Big 4 - Kinh nghiệm cho Vòng CV

[Application Form] Hướng dẫn hoàn thiện vòng CV KPMG

1. Truy cập đường link
Truy cập vào đường Link để Apply: http://recruiting.kpmg.com.vn/
cvHình 1: Truy cập đường Link

Trong link có 4 Section bạn cần hoàn thành, Lưu ý rằng các ô có dấu sao màu đỏ bắt buộc các bạn phải điền, và tất nhiên bạn phải điền thông tin và trả lời câu hỏi bằng tiếng anh.

2. Các bước điền Application Form của KPMG
Việc điền Application Form của KPMG có 4 bước sau đây:
Bước 1: Thông tin cá nhân (Persoanal Details);
Bước 2: Trình độ học vấn và chứng chỉ (Education);
Bước 3: Kinh nghiệm làm việc và các thông tin liên quan (Work experience);
Bước 4: Upload File.

3. Bước 1: Thông tin cá nhân


cv-1Hình 2: Thông tin cá nhân

Lưu ý rằng các ô có dấu sao màu đỏ bên cạnh là những ô bắt bược các bạn phải điền;
Office: Trụ sở. Có thể chọn Hà Nội hoặc Tp. HCM;
- 1st preference: mức độ ưu tiên số 1. Các bạn yêu thích vị trí nào nhất thì tuỳ chọn trong hộp
thoại. Có các mục: Tax, Audit và Legal;
- 2nd preference: mức độ ưu tiên số 2. Các bạn yêu thích vị trí nào thứ 2 thì tùy chọn trong
hộp thoại. Có các mục: Tax, Audit và Legal;
Ví dụ, các bạn ưu tiên vào trị trí Audit trước rồi đến Tax, thì các bạn sẽ chọn 1st preference là
Audit và 2nd preference là Tax hoặc ngược lại.

Personal Detail
Last name: Các bạn điền tên họ và tên đệm (Lưu ý điền tiếng Việt không dấu);
First name: Tên gọi (Ví dụ Anh);
Full name in Vietnamese: Ở đây các bạn điền đầy đủ họ tên Tiếng Việt có dấu của mình);
Gender: Giới tính. Chọn nam hoặc nữ;
Nationality: Quốc tịch (Thường là Việt Nam);
Date of Birth: Ngày tháng năm sinh;
ID Card No/Passport No: Số Chứng minh thư nhân dân hoặc Passport;
Date of Issue: Ngày cấp;
Place of Issue: Nơi cấp;
Email: Email thường dung của bạn (Lưu ý Email phải ở dạng nghiêm túc, tránh teencode);
Mobile Phone: SĐT hay dung của bạn;
Number and stress: Số ngõ, đường nơi bạn ở;
Ward: Phường;
District: Quận;
City/Province: Tỉnh/Thành phố.
Sau đó các bạn kiểm tra thật kĩ và ấn “Next”.

4. Bước 2: Trình độ học vấn và chứng chỉ (Education)
4.1: Education

cv-2Hình 3: Học vấn

- University: Tên trường Đại học các bạn đang hoặc đã học (các bạn Click và chọn trường
của mình);
- Major: Chuyên ngành mà các bạn đang theo học. (ví dụ kế - kiểm sẽ chọn Accounting –
Auditing);
- Degree: Bằng cấp, chứng chỉ mà các bạn theo học tại Đại học (với cử nhân các bạn chọn Bachelor);
- Location: Trụ sở (thường là tên thành phố nơi các bạn học tập);
- Grade Point Average/Out of: Điểm trung bình môn. (Lưu ý: Có 2 thang hệ là hệ 4 và hệ 10.
Nếu điểm hệ nào cao hơn các bạn chọn và ghi vào. Ví dụ: bạn được 3.41/4 hay 7.9/10. Các
bạn ưu tiên ghi 3.41/4 để tạo hiệu ứng tốt hơn)
- Start Year: Năm nhập học;
- Graduation Year: Năm tôt nghiệp.


4.2: Courses, scholarship and achievement…

Hình 4: Thành tích, học bổng

Tiếp theo, các bạn điền những khoá học, học bổng, thành tích và chứng chỉ đã đạt được. Một lưu ý rất quan trọng đối với phần này là các bạn ĐÃ PASS ít nhất 3 môn ACCA, ICAEW CFAB, CPA trở lên sẽ được đặc cách qua thẳng vòng CV (không tính các môn đã được miễn), do vậy nếu đủ điều kiện được miễn các bạn hết sức lưu ý phần này.
- Course/Scholarship name: Tên khoá học/ học bổng/ thành tích;
- Name of School/Institute: Đơn vị tổ chức;
- Start/End Date: Ngày bắt đầu/ kết thúc;
- Achievements: Thành tích đạt được.

Sau khi các bạn điền xong, click vào Add để lưu lại.


4.3: Professional qualifications

(*) Chứng chỉ ACCA

Hình 5: Chứng chỉ ACCA

Nếu có thi các môn của ACCA thì các bạn điền tiếp vào mục trên, còn không, các bạn để trống phần này.
Paper Name: Môn thi;

Start/End Date: Ngày bắt đầu/ kết thúc quá trình học;

Status: Nếu đã pass qua điền Completed, hoặc không có thể điền In-progress/Self-study
Lưu ý: Nếu phát hiện ra khai thông tin bị nhầm. Các bạn ấn Delete ở cột bên phải để xoá và chỉnh sửa lại.

(*) Các chứng chỉ khác

Hình 6: Chứng chỉ CFA

Paper Name: Môn thi;

Start/End Date: Ngày bắt đầu/ kết thúc quá trình học;

Status: Nếu đã pass qua điền Completed, hoặc không có thể điền In-progress/Self-study

 

Phần cuối trong bước này là khả năng và các chứng chỉ tiếng anh của bạn (nếu có)
4.4: Language Abilities
Hình 6: Khả năng ngôn ngữ

cv-Aug-06-2020-01-55-12-69-PM
Chọn ngôn ngữ mà bạn biết, sau đó sẽ chọn các mức trong các ô Speaking (nói), Reading
(đọc), Writing (viết), Listening (nghe):
Fundamental: Cơ bản;
Pre-intermediate: Dưới trung cấp;
Intermediate: Trung cấp;
Upper-intermediate: Trên trung cấp;
Advanced: Nâng cao;
Sau đó các bạn chọn chứng chỉ và kết quả mình đã đạt được, ấn Add, kiểm tra lại kĩ lưỡng
sau đó ấn “Next” để đến bước tiếp theo.


5. Bước 3: Kinh nghiệm làm việc và thông tin liên quan (Work experience)
5.1: Work experience
Hình 7: Kinh nghiệm làm việc

cv-Aug-06-2020-01-56-07-14-PM
Mục đầu tiên trong bước này là Work Experience (Kinh nghiệm làm việc);
Start/End Date: Ngày bắt đầu và kết thúc làm việc;
Company name: Tổ chức (các bạn có thể ghi thêm mô tả tổ chức qua 1, 2 dòng; tránh chỉ
ghi mỗi tên tổ chức ít danh tiếng làm người đọc khó hình dung);
Job title: Chức vụ (các bạn nói rõ vị trí mình làm, nhiệm vụ, mở rộng thêm những kĩ năng,
kinh nghiệm thu nhận được qua những hoạt động, công việc ở nơi làm việc đó).
Employment type: Loại Hình công việc;
Main duties: Trách nhiệm chính (tối đa 100 từ);

5.2: Personal Perspective & Interest
Tiếp theo là các câu hỏi liên quan đến quan điểm cá nhân và sở thích.
Đây có lẽ là cửa ải khó nhằn nhất mà bạn phải vượt qua, để nhà tuyển dụng có thể hiểu rõ
bạn hơn.
Mỗi câu trả lời của bạn không được quá 200 từ. Bạn nên tiết chế việc viết những cụm từ dài mà có thể diễn đạt bằng một cụm khác gãy gọn hơn.
Các bạn thường cố gắng trả lời thật nhiều Ý CHÍNH trong 1 câu, nhưng các bạn nên nhóm
các ý lại thành 2 - 3 ý chính, rồi đi vào DETAILS, tránh nói chung chung. Thêm vào các trải
nghiệm thật sự của bản thân để câu trả lời trở nên thú vị hơn, tránh rập khuôn.


Câu 1: How could joining KPMG contribute to your career development?
Tất nhiên để trả lời câu hỏi này, bạn đầu tiên nên đọc kĩ JD cũng như website của
KPMG. Tự trả lời cho câu hỏi “How could joining KPMG contribute to your career development?” hoặc KPMG phù hợp với “your short and long-term objectives” như thế nào. Các ý lớn bạn có thể khai triển:
Company general reputation; Reputation of key leaders; Admiration of products/services;
Admiration of other company initiatives (marketing campaign, community involvement,
training programs); Company culture and values; Company growth/success; ... Nhiều bạn
chọn Culture and values hoặc “long-term goal” thì bạn cũng cần cẩn thận để thống nhất và
không bị trùng quá nhiều ý với câu 4 và câu 6 nhé.


Câu 2: What is your career ambition?
Câu này giúp nhà tuyển dụng rõ hơn về lựa chọn công việc trong tương lai, mục tiêu của bạn trong công việc. Bạn giải thích cho lựa chọn của bản thân, và công việc này sẽ giúp đỡ bạn điều gì trong quá trình bạn tiến đến mục tiêu đó. Bạn có thể đọc các bài post về sự khác nhau giữa Tax và Audit trong group Cộng đồng để có thể lý giải hợp lí cho lựa chọn đó nha!


Câu 3: What impact do you want to make for the benefit of the community where you live in?
Câu này giúp nhà tuyển dụng rõ hơn về những giá trị bạn có thể tạo ra được góp phần phát triển cộng đồng. Đây là câu hỏi khá mới mẻ dựa trên những vấn đề đáng báo động đến từ thiên nhiên, môi trường và xã hội. Bạn mô tả những hoạt động bạn đã tham gia hoặc thực hiện có tác động đến con người hoặc vật thể, và đã có kết quả như thế nào đến con người hoặc vật thể đó. Bạn có thể tham khảo các giá trị nội tại mà công ty đang theo đuổi và lấy đó làm nền tảng mô tả những hoạt động bạn đã thực hiện nha!


Câu 4: What kinds of activities đi you do outside of classes and work? Did you gain form
these activities?
CLB và tổ chức bạn tham gia và nhiệm vụ bạn trong những CLB, tổ chức đó. (Các bạn nên
nêu ra 2-3 CLB hoặc tổ chức mà ấn tượng nhất, có vị trí cao và mình cống hiến cũng thu lại
được từ những CLB, tổ chức đó)
Ví dụ như: “During my 4 years in university, I participated in a club specializing in accounting
and audit, t.FAC (The Future Auditors Club). My responsibility is to engage members
through organizing the internal training sessions, educational and entertainment activities
in Human Resource Department. In addition, I was a leader of the recruitment of Club with
the highest number of candidates in recent years. I also joined with other departments by
organizing events, scholarships with accounting firms and education centers."


Câu 5: Did you join any competitions or studying program under KPMG's sponsor or ACCA Job FastTrack candidates?
Câu này giúp nhà tuyển dụng biết thêm về những cuộc thi do KPMG tài trợ bạn đã tham gia. Nếu có tham gia các cuộc thi này thì các bạn hãy mô tả chi tiết về cuộc thi đó và cảm nhận của mình trong suốt quá trình thi nha, còn không, các bạn để trống phần này.  

 

5.3: References
Hình 8: Reference
cv-Aug-06-2020-02-00-21-06-PM

 

6. Bước 4: Upload File
Hình 9: Upload ảnh, transcripts

cv-Aug-06-2020-02-01-16-70-PMĐầu tiên, các bạn Upload ảnh cá nhân. (Lưu ý dung ảnh hồ sơ, nghiêm túc, tránh sử dụng
ảnh mờ, không rõ hay một phần khuôn mặt).
Transcripts: Các bạn Scan bảng điểm của bạn (mới nhất) và Upload file lên.


Hình 10: Upload CV, Cover Letter
Phần này các bạn ghi tên File đã chuẩn bị và Up lên. Có 2 File quan trọng cần có là CV và
Cover Letter (hãy chắc chắn rằng chuẩn bị tốt về CV và Cover Letter trước khi Upload, và
các File nên để dưới dạng PDF).

cv-Aug-06-2020-02-02-31-38-PM
Hình 11: Submit

cv-Aug-06-2020-02-03-12-34-PM
Các bạn chọn kênh truyền thông mà bạn biết về KPMG. Sau đó, click vào “I confirm that information on this application is true and accurate to the best of my knowledge” để xác nhận lần cuối thông tin của bạn là chân thật và chính xác.
Cuối cùng các bạn ấn Save, kiểm tra kĩ lưỡng các bước trước khi ấn Submit.

Chúc các bạn thành công!