[CMA Part 1 - 1A] - External Financial Reporting Decision

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - CHỦ ĐỀ 3 - GHI NHẬN, ĐO LƯỜNG, ĐỊNH GIÁ VÀ CÔNG BỐ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ

Bài viết tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi CMA Part 1 thuộc nội dung Môn 1A - Chủ đề 3 - Ghi nhận, đo lường, định giá và công bố các khoản mục nợ phải trả.

CHƯƠNG 9 - CÁC KHOẢN NỢ TỔNG HỢP

Câu hỏi 1: A company has the following loans:

Loan # Start Date Maturity Date Refinancing Details
1 6/15/20X5  6/15/20Y1  Agreement to refinance for 6 additional years signed 3/1/20Y1
2 3/12/20X7   3/12/20Y1 Agreement to refinance for 4 additional years signed 2/18/20Y1
3 7/10/20X8  7/10/20Y1  Agreement to refinance for 3 additional years signed 12/28/20Y0

Assuming the company’s operating cycle is 88 days and financial statements are issued on 2/27/20Y1, which loan or loans would be classified as a long-term liability on the December 31, 20Y0 balance sheet?

A. Loan 3 only
B. Loans 1, 2, and 3
C. Loans 2 and 3 only
D. Loan 2 only

Ôn tập kiến thức:

Nợ dài hạn (Trách nhiệm pháp lý không hiện hành): Nợ phải trả có ngày đến hạn vượt quá một năm hoặc một chu kỳ hoạt động, tùy theo thời gian nào dài hơn.
Các tiêu chí để phân loại một khoản nợ ngắn hạn hiện tạinợ dài hạn của bảng cân đối kế toán:

  • Ý định đảo nợ phải trả thành nợ dài hạn bằng chứng từ/biên bản.
  • Được tái cấp vốn thành nợ dài hạn hoặc vốn chủ sở hữu sau ngày lập bảng cân đối kế toán nhưng trước khi phát hành báo cáo tài chính.

Diễn giải:

Câu hỏi đề cập đến việc xác định các khoản nợ dài hạn (long-term liability) trên bảng cân đối kế toán (balance sheet) vào ngày 31/12/20Y0.

Đáp án: C. Loans 2 and 3 only

Nợ dài hạn (long-term liability hoặc còn gọi là non-current liability) là các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh (operating cycle), tùy theo khoảng thời gian dài hơn. Trong trường hợp công ty có chu kỳ kinh doanh là 88 ngày (operating cycle is 88 days), do đó việc phân loại nợ dài hạn sẽ dựa trên khoảng thời gian dài hơn giữa 1 năm (365 ngày) so với 1 chu kỳ kinh doanh (88 ngày) là 1 năm.

- Khoản vay 1 có ngày đến hạn là 15/6/20Y1 và được thỏa thuận tái cấp vốn thêm 6 năm (refinance for 6 years). Điều này đồng nghĩa với việc ngày đến hạn của khoản vay 1 được gia hạn đến ngày 15/6/20Y7. Tuy nhiên, do ngày ký thỏa thuận tái cấp vốn là ngày 1/3/20Y1, sau ngày công bố báo cáo tài chính (27/2/20Y1) nên trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/20Y0, khoản vay 1 vẫn được xem là nợ ngắn hạn (current liability).

- Khoản vay 2 có ngày đến hạn là 12/3/20Y1 và được thỏa thuận tái cấp vốn thêm 4 năm (refinance for 4 years). Điều này đồng nghĩa với việc ngày đến hạn của khoản vay 2 được gia hạn đến ngày 12/3/20Y5. Đồng thời, ngày ký thỏa thuận tái cấp vốn là ngày 18/2/20Y1 

- Khoản vay 3 có ngày đến hạn là 10/7/20Y1 và được thỏa thuận tái cấp vốn thêm 3 năm (refinance for 3 years). Điều này đồng nghĩa với việc ngày đến hạn của khoản vay 3 được gia hạn đến ngày 10/7/20Y4

Các thỏa thuận tái cấp vốn (refinancing agreements) được thực hiện trước khi báo cáo tài chính được phát hành.

CHƯƠNG 10 - CÁC KHOẢN NỢ TỪ VIỆC ĐI THUÊ

Câu hỏi 2: A firm has just signed an 8-year lease on a new standardized machine after which, the machine will be returned to the lessor.

  • Fair value of the machine is $420,000.
  • Lease payments are $72,000 per year, payable at the end of the year.
  • The machine has a 12-year useful life.
  • The firm’s incremental borrowing cost is 10%.
  • The PV of an ordinary annuity having 8 payments of $1 at 10% is $5.3349.

The lease should be classified as:

A. operating lease.
B. finance lease.
C. either operating or finance since the firm does not keep the asset at the end of the lease.
D. purchase lease.

Ôn tập kiến thức:

Cho thuê tài chính: Bên cho thuê chuyển giao một số quyền và lợi ích sở hữu cho bên thuê.
Chỉ MỘT trong năm tiêu chí sau đây để phân loại một khoản thuê vận hành là một khoản nợ tài chính tại ngày lập bảng cân đối kế toán:

  • Chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
  • Một lựa chọn mua hời.
  • Thời hạn thuê ≥ 75% thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản.
  • Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu vượt quá 90% giá trị hợp lý của tài sản.
  • Dành riêng cho bên thuê mà không có mục đích sử dụng thay thế trong tương lai cho bên cho thuê khi hết thời hạn thuê.

Diễn giải:

Câu hỏi đề cập đến việc phân loại hợp đồng cho thuêhợp đồng cho thuê hoạt động (operating lease) hay hợp đồng cho thuê tài chính (finance lease).

Đáp án: B. finance lease.

Điều kiện hợp đồng cho thuê được phân loại cho thuê tài chính (finance lease) chỉ cần thỏa mãn ít nhất 1 trong 5 điều kiện sau:

  1. Có sự chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê (transfer of ownership to the lessee at the end of the lease term).
  2. quyền mua tài sản với giá thấp hơn đáng kể so với giá trị thị trường dự kiến khi kết thúc thời hạn thuê (bargain purchase option).
  3. Thời hạn thuê chiếm từ 75% trở lên thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản (lease term is for a major part (75%) of the remaining economic life of asset).
  4. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu vượt quá 90% giá trị hợp lý của tài sản (present value of minimum lease payments exceeds substantially (90%) all of the fair value of asset).
  5. Tài sản cho thuê chuyên môn hóa cao đến mức không có cách sử dụng thay thế trong tương lai đối với bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê (specialized for lessee that have no alternative future use to the lessor at the end of the lease term).

Trong trường hợp này, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là $384.113 ($72.000 tiền thuê phải trả cuối mỗi kỳ (Lease payments payable at the end of the year) x $5,3349 giá trị hiện tại của niên kim thông thường trả cuối kỳ theo thời hạn 8 năm (PV of an ordinary annuity having 8 payments)). Giá trị này lớn hơn $378,000 (90% giá trị hợp lý của chiếc máy). Do đó, hợp đồng cho thuê này thỏa mãn điều kiện thứ 4. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu vượt quá 90% giá trị hợp lý của tài sản và được xem là cho thuê tài chính (finance lease).