[CMA Part 1 - 1B] - Planning, Budgeting and Forecasting

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - CHỦ ĐỀ 4 - HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN HÀNG NĂM

Bài viết tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi CMA Part 1 thuộc nội dung Môn 1B - Chủ đề 4 - Hoạch định lợi nhuận hàng năm.

CHƯƠNG 9 - NGÂN SÁCH BÁN HÀNG VÀ NGÂN SÁCH SẢN XUẤT

Câu hỏi 1: The Crawford Company has 3,000 units in beginning finished goods. The sales budget shows expected sales to be 12,000 units. If the production budget shows that 14,000 units are required for production, what was the desired ending finished goods?

A. 1,000
B. 3,000
C. 23,000
D. 5,000

Ôn tập kiến thức:

1. Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa sản lượng bán và sản lượng sản xuất:
Tồn kho đầu kỳ + Sản lượng sản xuất - Sản lượng tiêu thụ = Tồn kho cuối kỳ
2. Thông thường: Tồn kho cuối kỳ (n) là Tồn kho đầu kỳ (n + 1)

Diễn giải: 

Câu hỏi yêu cầu tính toán lượng thành phẩm mong muốn cuối kỳ (desired ending finished goods) của công ty Crawford. 

Đáp án: D. 5,000

Mối quan hệ giữa sản lượng bán và sản lượng sản xuất là:

Sản lượng tồn kho đầu kỳ (Beginning finished goods)

+ Sản lượng sản xuất (Production budget)

- Sản lượng bán (Sales budget)

= Sản lượng tồn kho cuối kỳ (Desired ending finished goods)

Từ đó, lượng thành phẩm mong muốn cuối kỳ được xác định là 5,000 (3,000 + 14,000 - 12,000).

CHƯƠNG 10 - DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

Câu hỏi 2: Norma's Tack produces saddles for horseback riders. During October, November, and December, Norma budgets for sales of 6,400 saddles, 8,200 saddles, and 10,300 saddles, respectively. Each saddle requires 1.80 yards of leather (including .25 yard for waste). The company requires an ending inventory of leather equal to 30% of the following month's production needs. How many yards of leather does Norma need to purchase in November?

A. 15,894 yards
B. 13,626 yards
C. 8,830 yards
D. 20,322 yards

Ôn tập kiến thức:

1. Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa nhu cầu sản xuất và nguyên vật liệu cần mua:
Tồn kho đầu kỳ + Nguyên vật liệu cần mua - Nhu cầu sản xuất = Tồn kho cuối kỳ
2. Thông thường: Tồn kho cuối kỳ (n) là Tồn kho đầu kỳ (n + 1).

Diễn giải: 

Câu hỏi yêu cầu tính toán lượng nguyên vật liệu (trường hợp bài này là yên ngựa (yards of leather)) cần mua trong tháng 11 (need to purchase in November) của công ty Norma là bao nhiêu.

Đáp án: A. 15,894 yards

Mối quan hệ giữa nhu cầu sản xuất và lượng nguyên vật liệu cần mua là:

Lượng nguyên vật liệu mua thêm (Budgeted direct materials to be purchased) 

= Lượng nguyên vật liệu mong muốn cuối kỳ (Desired ending direct materials)

+ Lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất (Direct material needed for budgeted production) 

- Lượng nguyên vật liệu đầu kỳ (Budgeted beginning direct materials) 

Trong đó:

(1) Lượng nguyên vật liệu đầu kỳ của tháng 11 chính là lượng nguyên vật liệu mong muốn cuối kỳ của tháng 10 được tính theo 30% nhu cầu sản xuất trong tháng 11 (ending inventory of leather equal to 30% of the following month's production needs) là 4,428 (30% x 8,200 saddles x 1.8 yards of leather/saddle).

(2) Lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất trong tháng 11 chính là lượng nguyên vật liệu sản xuất đáp ứng lượng bán dự kiến trong tháng 11 là 14,760 (8,200 saddles x 1.8 yards of leather/saddle).

(3) Lượng nguyên vật liệu mong muốn cuối kỳ của tháng 11 chính là lượng nguyên vật liệu cuối kỳ của tháng 10 được tính theo 30% lượng cần thiết để sản xuất tháng 11 (ending inventory of leather equal to 30% of the following month's production needs) là 5,562 (30% x 10,300 saddles x 1.8 yards of leather/saddle).

Từ đó, lượng nguyên vật liệu mua thêm trong tháng 11 được xác định là 15,894 (5,562 + 14,760 – 4,428).

CHƯƠNG 11 - TỔNG KẾT NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG

Câu hỏi 3: Which of the following statements about contribution margin is correct?

A. A decrease in variable administrative expenses per unit will not impact the contribution margin per unit, while a decrease in variable manufacturing expenses per unit will increase the contribution margin per unit.
B. A decrease in variable administrative expenses per unit will increase the contribution margin per unit, while a decrease in variable manufacturing expenses per unit will not impact the contribution margin per unit.
C. A decrease in variable administrative expenses per unit and a decrease in variable manufacturing expenses per unit will both have no impact on the contribution margin per unit.
D. A decrease in variable administrative expenses per unit and a decrease in variable manufacturing expenses per unit will both increase the contribution margin per unit.

Ôn tập kiến thức:

  • Số dư đảm phí: Là số tiền doanh thu bán hàng còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí biến đổi.
  • Chi phí biến đổi: Chi phí thay đổi khi khối lượng đầu ra sản xuất thay đổi.
  • Số dư đảm phí trên một đơn vị: Giá bán trên một đơn vị trừ đi tổng chi phí biến đổi trên một đơn vị.

Diễn giải: 

Câu hỏi yêu cầu xác định phát biểu mô tả đúng về số dư đảm phí (contribution margin).

Đáp án: D. A decrease in variable administrative expenses per unit and a decrease in variable manufacturing expenses per unit will both increase the contribution margin per unit.

Số dư đảm phí (contribution margin) thể hiện số tiền doanh thu còn lại (revenue left) sau khi thanh toán tất cả chi phí biến đổi (variable costs). Số dư đảm phí trên mỗi đơn vị (contribution margin per unit) xác định bằng giá bán trên mỗi đơn vị (selling price per unit) trừ tổng chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị (total variable cost per unit). Do đó, việc giảm bất kỳ chi phí biến đổi (a decrease in any variable expenses) bất kể là chi phí quản lý biến đổi (variable administrative expenses) hay chi phí sản xuất biến đổi (variable manufacturing expenses) đều làm tăng số dư đảm phí trên mỗi đơn vị.

CHƯƠNG 12 - CHI PHÍ VỐN VÀ NGÂN SÁCH TIỀN MẶT

Câu hỏi 4: Which of the following statements is correct concerning the cash budget?

A. Increasing the time a company takes to pay for credit purchases from 30 days to 45 days would increase expected cash receipts in a cash budget.
B. Increasing the time a company takes to pay for credit purchases from 30 days to 45 days would increase expected cash disbursements in a cash budget.
C. Increasing the time a company takes to pay for credit purchases from 30 days to 45 days would decrease expected cash receipts in a cash budget.
D. Increasing the time a company takes to pay for credit purchases from 30 days to 45 days would decrease expected cash disbursements in a cash budget.

Ôn tập kiến thức:

  • Ngân sách tiền mặt: Cung cấp bản tóm tắt các dòng tiền vào và ra được lập ngân sách từ tất cả các nguồn trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Thu tiền mặt: Chủ yếu là thu tiền bán hàng và thu tiền bán chịu.
  • Chi tiền mặt: Chủ yếu là từ các khoản thanh toán bằng tiền mặt cho các chi phí và thanh toán các giao dịch mua chịu.

Diễn giải: 

Câu hỏi yêu cầu xác định việc gia tăng thời gian công ty thanh toán cho các giao dịch mua hàng trả góp (nhận hàng trước trả tiền sau) từ 30 ngày lên 45 ngày có tác động đối với ngân sách tiền mặt (cash budget) của công ty như thế nào.

Đáp án: D. Increasing the time a company takes to pay for credit purchases from 30 days to 45 days would decrease expected cash disbursements in a cash budget.

Trong ngân sách tiền mặt, các khoản giải ngân bằng tiền mặt (cash disbursements) chủ yếu là từ việc thanh toán bằng tiền mặt cho các chi phí (expense) và các khoản mua hàng trả góp (credit purchase). Việc tăng thời gian thanh toán cho các giao dịch mua hàng trả góp (increasing the time takes to pay for credit purchase) làm giảm các khoản giải ngân bằng tiền mặt dự kiến vì các khoản thanh toán bằng tiền mặt sẽ được thực hiện chậm hơn, dẫn đến các khoản giải ngân bằng tiền mặt ít hơn (lower cash disbursements).