Bài viết tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi CMA Part 1 thuộc nội dung Môn 1D - Chủ đề 1 - Khái niệm về đo lường.
CHƯƠNG 1 - NHÂN TỐ CHI PHÍ VÀ DÒNG CHI PHÍ
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI SO VỚI PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TOÀN BỘ
CHƯƠNG 1 - NHÂN TỐ CHI PHÍ VÀ DÒNG CHI PHÍ
Câu hỏi 1: Which best describes what happens to the variable cost per unit if activity is within the relevant range?
A. It differs at each activity level.
B. It stays the same at each activity level.
C. It increases as production increases.
D. It decreases as production increases.
Ôn tập kiến thức:
Các hành vi chi phí được phân thành 4 loại như sau:
Loại |
Đặc tính |
Chi phí cố định |
Tổng chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi |
Chi phí biến đổi |
Chi phí cho mỗi đơn vị không đổi ở mỗi mức độ hoạt động |
Chi phí hỗn hợp |
Tổng chi phí và chi phí trên mỗi đơn vị thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi |
Chi phí cố định cấp bậc |
Tổng chi phí không đổi sau đó tăng lên một mức không đổi mới, chi phí trên mỗi đơn vị thay đổi |
Diễn giải:
- A là đáp án sai. Tổng chi phí biến đổi khác với các mức độ hoạt động khác nhau, nhưng chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sẽ không khác nhau ở các mức độ hoạt động khác nhau.
- B là đáp án đúng. Trong phạm vi có liên quan, chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị là không đổi.
- C là đáp án sai. Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sẽ không tăng nếu hoạt động nằm trong phạm vi phù hợp.
- D là đáp án sai. Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sẽ không giảm nếu hoạt động nằm trong phạm vi phù hợp.
Câu hỏi 2: A company planned to produce 50,000 units with $500,000 of manufacturing overhead. The budgeted machine hours per unit is 2 hours. The company’s actual results indicated that it spent $505,000 for manufacturing overhead, produced 49,000 units, and used 99,000 machine hours.
Under a standard cost system that allocates overhead based upon machine hours, the manufacturing overhead traced to the products would total:
A. $505,000.
B. $500,000.
C. $495,000.
D. $490,000.
Ôn tập kiến thức:
Có 3 loại hệ thống kế toán như sau:
Loại |
Đặc tính |
Hệ thống kế toán chi phí thực tế |
được dựa trên việc sử dụng đầu vào chi phí thực tế đến tài khoản hàng tồn kho trong quá trình làm việc. Giá vốn hàng bán được báo cáo cuối cùng trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải là chi phí thực tế. |
Hệ thống kế toán chi phí thông thường |
sử dụng chi phí thực tế để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp và lao động trực tiếp chảy vào tài khoản sản phẩm dở dang và (không giống như hệ thống chi phí thực tế) sử dụng chi phí dự toán để tính chi phí chung chảy vào tài khoản sản phẩm dở dang. |
Hệ thống kế toán chi phí tiêu chuẩn |
sử dụng chi phí dự toán cho cả ba luồng chi phí (nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí chung) đi vào các tài khoản sản xuất dở dang. |
Diễn giải:
- A là đáp án sai. Chi phí thực tế là 505.000 đô la sẽ được phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí thực tế.
- B là đáp án sai. Chi phí sản xuất chung được lập ngân sách không giống như chi phí chung được phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí tiêu chuẩn.
- C là đáp án sai. Dựa trên kế hoạch sản xuất 50.000 đơn vị và số giờ máy dự kiến là hai giờ cho mỗi đơn vị, 100.000 giờ máy được lên kế hoạch (50.000 × 2). Điều này dẫn đến tỷ lệ phân bổ chi phí chung tiêu chuẩn là $5 mỗi giờ máy ($500.000 ÷ 100.000 giờ máy). Chi phí chung được phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí tiêu chuẩn dựa trên số giờ máy được phép cho sản lượng thực tế, không phải số giờ máy thực tế cho sản lượng thực tế. (99.000*5 = 495.000 USD)
- D là đáp án đúng. Dựa trên kế hoạch sản xuất 50.000 đơn vị và số giờ máy dự kiến là hai giờ cho mỗi đơn vị, 100.000 giờ máy được lên kế hoạch (50.000 × 2). Điều này dẫn đến tỷ lệ phân bổ chi phí chung tiêu chuẩn là $5 mỗi giờ máy ($500.000 ÷ 100.000 giờ máy). Giờ máy tiêu chuẩn cho phép đối với 49.000 đơn vị thực tế được sản xuất là 98.000 (49.000 × 2). Với tỷ lệ phân bổ là 5 đô la mỗi giờ máy và 98.000 giờ máy tiêu chuẩn được phép cho sản lượng thực tế, 490.000 đô la chi phí chung sẽ được tính cho các sản phẩm (98.000 giờ máy × 5 đô la mỗi giờ máy).
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI SO VỚI PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TOÀN BỘ
Câu hỏi 3: Royalty Manufacturing has accumulated the following cost information related to the production and sale of 6,000 units of product #35BR:
Direct labor hours |
4,500 |
Average labor rate |
$9 per hour |
Direct materials |
$25,000 |
Unit selling price |
$28.50 |
Variable manufacturing overhead |
110% of direct materials |
Variable selling and administrative expenses |
$3 per unit |
Fixed selling and administrative expenses |
$32,000 |
Fixed manufacturing overhead |
$27,000 |
Calculate Royalty's gross profit using variable costing related to product #35BR.
A. $51,000
B. $78,000
C. $1,000
D. $60,000
Ôn tập kiến thức:
- Báo cáo thu nhập phương pháp tính giá toàn bộ là báo cáo truyền thống cần thiết cho báo cáo tài chính bên ngoài. Cách tiếp cận này theo dõi toàn bộ chi phí sản xuất của hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán và trên báo cáo thu nhập.
- Báo cáo thu nhập phương pháp chi phí biến đổi thường được gọi là báo cáo thu nhập số dư đảm phí. Cách tiếp cận báo cáo thu nhập chi phí biến đổi được sử dụng để tách chi phí cố định khỏi chi phí biến đổi và không sử dụng tỷ lệ chi phí để ấn định chi phí sản xuất cố định cho từng đơn vị sản lượng sản xuất và bán hàng của tổ chức.
Diễn giải:
- A là đáp án sai. Số tiền này là lợi nhuận gộp sử dụng phương pháp tính giá toàn bộ. Chi phí sản xuất cố định không được bao gồm khi tính lợi nhuận gộp bằng cách sử dụng chi phí biến đổi. Lợi nhuận gộp khi sử dụng chi phí biến đổi bằng doanh thu trừ đi chi phí sản xuất biến đổi trong đó chi phí sản xuất biến đổi là nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí chung biến đổi.
Lợi nhuận gộp = 6,000 × $28.50 − [$25,000 + ($9 × 4,500) + (25,000 × 110%) + $27,000]
Lợi nhuận gộp = $171,000 − $120,000
Lợi nhuận gộp = $51,000 (Phương pháp tính giá toàn bộ)
- B là đáp án đúng. Lợi nhuận gộp khi sử dụng phương pháp chi phí biến đổi bằng doanh thu trừ đi chi phí sản xuất biến đổi trong đó chi phí sản xuất biến đổi là nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí chung biến đổi.
Lợi nhuận gộp = 6,000 × $28.50 − [$25,000 + ($9 × 4,500) + (25,000 × 110%)]
Lợi nhuận gộp = $171,000 − $93,000
Lợi nhuận gộp = $78,000 (Phương pháp chi phí biến đổi)
- C là đáp án sai. Số tiền này là thu nhập ròng. Chi phí cố định và chi phí bán hàng và quản lý biến đổi không được bao gồm khi tính lợi nhuận gộp bằng cách sử dụng phương pháp chi phí biến đổi.
- D là đáp án sai. Số tiền này là số dư đảm phí. Chi phí bán hàng và quản lý biến đổi không được bao gồm khi tính toán lợi nhuận gộp bằng cách sử dụng phương pháp chi phí biến đổi.
CHAPTER 3 - PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ SẢN PHẨM CHÍNH
Câu hỏi 4: A company produces two products that incur $50,000 of joint costs. At the split-off point, 5,000 units of Product 1 and 15,000 units of Product 2 can be sold for $5 and $3 per unit, respectively. These products are processed further. Product 1 incurs $25,000 of separable costs and is then sold for $12 per unit, and Product 2's separable costs total $30,000 with a final selling price of $6 per unit. If the company uses the constant gross profit method to allocate joint costs, the dollar amount of joint costs allocated to Product 1 would be
A. $17,000.
B. $17,857
C. $18,421
D. $20,000
Ôn tập kiến thức:
Cách tiếp cận phân bổ trong phương pháp phân bổ lợi nhuận gộp không đổi là bắt đầu với tỷ lệ phần trăm lợi nhuận gộp tổng thể cho tổ chức, sau đó tính ngược lại về mặt toán học để đảm bảo rằng việc phân bổ chi phí trong từng dòng sản phẩm dẫn đến tỷ lệ phần trăm lợi nhuận gộp như nhau:
- Xác định tỷ suất lợi nhuận gộp chung
- Sử dụng tỷ lệ phần trăm lợi nhuận gộp tổng thể để tính toán chi phí được phép cho từng dòng sản phẩm nhằm tạo ra tỷ lệ phần trăm lợi nhuận gộp như nhau
- Cuối cùng, đối với các dòng sản phẩm có liên quan, hãy loại bỏ mọi chi phí xử lý trực tiếp được sử dụng để tối ưu hóa lợi nhuận của công ty.
Diễn giải:
- A là đáp án đúng.
Tỉ suất của lợi nhận gộp sẽ được tính toán như sau.
Giá trị thành phẩm của tổng sản lượng (5.000 × $12) + (15.000 × $6) |
$150.000 |
Chi phí chung và tách biệt ($50.000 + $25.000 + $30.000) |
105.000 |
Lợi nhuận gộp |
$45.000 |
Tỷ suất lợi nhuận gộp ($45.000 / $150.000) |
30% |
Từ đó, chi phí chung sẽ được phân bổ theo bảng sau.
Sản phẩm 1 |
Sản phẩm 2 |
|
Giá trị thành phẩm của tổng sản lượng |
$60.000 |
$90.000 |
Trừ: tổng lợi nhuận bằng (tỷ lệ phần trăm tổng thể) |
18.000 |
27.000 |
Tổng chi phí sản xuất |
42.000 |
63.000 |
Trừ: chi phí tách biệt |
25.000 |
30.000 |
Phân bổ chi phí chung |
$17.000 |
$33.000 |
- B là đáp án sai. $17.857 sẽ được phân bổ cho Sản phẩm 1 nếu phân bổ dựa trên giá trị bán hàng tại điểm phân chia.
- C là đáp án sai. $18.421 sẽ được phân bổ cho Sản phẩm 1 nếu phân bổ dựa trên “giá trị thành phẩm - chi phí có thể tách rời”.
- D là đáp án sai. $20.000 sẽ được phân bổ cho Sản phẩm 1 nếu phân bổ dựa trên giá trị thành phẩm.