Bài viết tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi CMA Part 1 thuộc nội dung Môn 1D - Chủ đề 2 - Hệ thống quản trị chi phí.
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
Câu hỏi 1: Ed was working on a custom-made workbench for a customer. The job, TB0414, was started in November. At the end of November, the job cost sheet for TB0414 showed direct materials of $215, direct labor of 14 hours at $18 per hour, and overhead of 50% of direct labor cost. During December, $85 of direct materials were added to Job TB0414 and Ed's time ticket showed 15 hours on Job TB0414, 25 hours on Job TB0614, 10 hours of maintenance on the lathe, and 40 hours on a new job, DR1014. Job TB0414 was completed on December 28. What is the total cost of Job TB0414 as of December 28?
A. $1,083
B. $593
C. $490
D. $783
Ôn tập kiến thức:
• Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng là phương pháp tính chi phí được dùng khi khách hàng đặt các lô hàng có số lượng ít sản phẩm và các sản phẩm có sự độc đáo, khác với những sản phẩm đại trà số lượng lớn.
• Phương pháp này xác định giá của từng sản phẩm riêng lẻ và đảm bảo rằng chi phí cho từng sản phẩm hợp lý để khách hàng chấp nhận mua đồng thời vẫn cho phép công ty thu được lợi nhuận.
Diễn giải:
- A là đáp án đúng. Tổng chi phí của Công việc TB0414 bằng nguyên vật liệu trực tiếp cộng với nhân công trực tiếp cộng với chi phí chung được áp dụng trong tháng 11 và tháng 12.
Chi phí nguyên vật liệu = ($215 + $85) = $300
Chi phí nhân công = (14 + 15) × $18 = $522
Chí phí sản xuất chung áp dụng = $522 × 50% = $261
--> Tổng chi phí của công việc TB0414 = $300 + $522 + $261 = $1.083
- B là đáp án sai. Số tiền này là tổng chi phí áp dụng cho Công việc TB0414 trong tháng 11. Tổng chi phí của Công việc TB0414 bao gồm tất cả chi phí áp dụng trong tháng 11 và tháng 12.
- C là đáp án sai. Số tiền này là tổng chi phí áp dụng cho Công việc TB0414 trong tháng 12. Tổng chi phí của Công việc TB0414 bao gồm tất cả chi phí áp dụng trong tháng 11 và tháng 12.
- D là đáp án sai. Số tiền này là tổng số lao động trực tiếp và chi phí chung cho Công việc TB0414. Tổng chi phí của một công việc bằng nguyên vật liệu trực tiếp cộng với lao động trực tiếp cộng với chi phí chung áp dụng.
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THEO QUY TRÌNH
Câu hỏi 2: A company began the month with 10,000 units in work-in-process inventory that were 60% complete. During the month, the company transferred 120,000 units to finished goods. At the end of the month, 20,000 units were in work-in-process inventory that were 20% complete. Assuming the company uses the FIFO method, the equivalent units of production during the month equal
A. 130,000.
B. 128,000.
C. 122,000.
D. 118,000.
Ôn tập kiến thức:
• Phương pháp tính giá theo quy trình được sử dụng bởi các doanh nghiệp không thể xác định khách hàng trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Chi phí sản xuất tổng hợp từ tất cả các chi phí trong quá trình sản xuất và chia cho số lượng sản phẩm đã hoàn thành.
+ Thách thức của các sản phẩm hoàn thành một phần được xử lý bằng cách sử dụng "đơn vị sản xuất tương đương".
• Phương pháp nhập trước xuất trước: Công việc kiểm kê đầu kỳ được hoàn thành trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm mới. Đây là bản chất của hầu hết các quy trình sản xuất và dịch vụ.
Diễn giải:
- A là đáp án sai. 130.000 đơn vị vật lý đã được bắt đầu trong tháng này.
- B là đáp án sai. Điều này giả định rằng 120.000 đơn vị đã được bắt đầu và hoàn thành trong tháng này, không chỉ hoàn thành trong tháng này.
- C là đáp án sai. Điều này giả định rằng 60% công việc cần hoàn thành khi bắt đầu quá trình làm việc và 80% công việc trên các đơn vị đang trong quá trình kết thúc đã được hoàn thành trong tháng này.
- D là đáp án đúng.
Đơn vị tương đương Phương pháp FIFO |
Đơn vị vật lý |
Đơn vị tương đương (EU) |
Đầu kỳ: Công việc trong quá trình (đã cho) |
10.000 |
|
Bắt đầu trong kỳ |
130.000 (120.000-10.000+20.000) |
|
Tổng số đơn vị tính |
140.000 |
|
Đã hoàn thành và chuyển ra ngoài từ đầu kỳ [10.000 × (100% – 60%)] |
10.000 |
4.000 EU |
Đã bắt đầu và hoàn thành (110.000 × 100%) |
110.000 |
110.000 EU |
Cuối kỳ: công việc đang xử lý (đã cho) (20.000 × 20%) |
20.000 |
4.000 EU |
Total units to account for and equivalent units |
140.000 |
118.000 EU |
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ THEO VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM
Câu hỏi 3: A company is implementing an activity-based budgeting system. Setup overhead is allocated based on setup hours, and manufacturing overhead is allocated based on direct manufacturing labor hours. Budget information is listed in the table below.
Cost driver information |
Product A |
Product B |
Number of units per batch |
50 |
25 |
Setup time per batch |
1.75 hours |
1.25 hours |
Direct manufacturing labor time per batch |
1.00 hours |
0.75 hours |
The company plans to produce 1,000 units of Product A and 750 units of Product B. The activity rates are $100 per setup hour and $150 per direct manufacturing labor hour.
What is the total budgeted overhead (OH)?
A. $10,063
B. $13,625
C. $15,125
D. $20,125
Ôn tập kiến thức:
- Trong phương pháp tính chi phí theo hoạt động, các chi phí được phân bổ theo các hoạt động cấp độ đơn vị.
🡪 Ví dụ, nguyên vật liệu trực tiếp và lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất một sản phẩm duy nhất là các hoạt động cấp đơn vị. Đối với chi phí chung, các hoạt động cấp đơn vị tiêu tốn chi phí chung có thể bao gồm bảo trì và khấu hao máy móc, cũng như điện và các chi phí tiện ích khác.
- Các hoạt động theo cấp độ lô sản phẩm có quan hệ tiêu thụ quan trọng với nhiều loại chi phí không thực sự liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất.
🡪 Ví dụ: các hoạt động cấp lô dẫn đến chi phí biến đổi dựa trên số lượng lô bao gồm thiết lập máy móc, vận chuyển nguyên vật liệu để sản xuất và lập kế hoạch sản xuất.
Diễn giải:
- A là đáp án sai. Kích thước lô cho Sản phẩm B không phải là 50 đơn vị mỗi lô.
- B là đáp án đúng.
Sản phẩm A |
Tỷ suất/lô |
Số lượng lô |
Thời gian/lô |
Chi phí sản xuất chung phân bổ |
Lắp đặt |
$100/giờ |
1.000/50 = 20 |
1,75 giờ |
$3.500 |
Sản xuất chung |
$150/giờ |
1.000/50 = 20 |
1 giờ |
$3.000 |
Sản phẩm B |
||||
Lắp đặt |
$100/giờ |
750/25 = 30 |
1,25 giờ |
$3.750 |
Sản xuất chung |
$150/giờ |
750/25 = 30 |
0,75 giờ |
$3.375 |
$13.625 |
- C là đáp án sai. Thời gian chuẩn bị cho Sản phẩm B không phải là 1,75 giờ mỗi lô.
- D là đáp án sai. Kích thước lô cho Sản phẩm A không phải là 25 đơn vị mỗi lô.