Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về vốn lưu động, cách phân loại và chính sách vốn lưu động. Vốn lưu động liên quan đến mức độ tối ưu, sự kết hợp và sử dụng hiệu quả của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn...
I. Mục tiêu:- Định nghĩa và xác định các thành phần của vốn lưu động
- Giải thích lợi ích của dự báo tài chính ngắn hạn trong quản lý vốn lưu động
- Đề xuất một chiến lược quản lý tài sản ngắn hạn để đáp ứng mục tiêu cụ thể
II. Nội dung:
1. Định nghĩa
1.1. Vốn lưu động (Working capital):Vốn lưu động liên quan đến mức độ tối ưu, sự kết hợp và sử dụng hiệu quả của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Mục tiêu quản trị vốn lưu động (Working capital management):
- Đề phòng rủi ro mất khả năng thanh toán.
- Giảm thiểu chi phí duy trì tính thanh khoản.
Công thức:
Vốn lưu động (Net working capital) |
= |
Tài sản ngắn hạn (Current assets) |
- |
Nợ phải trả ngắn hạn (Current liabilities) |
Note:
● Chính sách vốn lưu động (Working capital policy) => Đưa ra quyết định ngắn hạn
● Chính sách cơ cấu vốn (Capital structure finance) => Đưa ra quyết định dài hạn
Vốn lưu động thường xuyên (Permanent working capital) |
Vốn lưu động tạm thời (Temporary working capital) |
Vốn lưu động thường xuyên là mức tài sản ngắn hạn tối thiểu được duy trì bởi doanh nghiệp. Vốn lưu động thường xuyên thường được tài trợ bằng nợ dài hạn. Việc tài trợ bằng nợ ngắn hạn có rủi ro vì tài sản có thể không được thanh lý kịp thời để trả nợ, lãi suất có thể tăng cao và khoản vay có thể không được gia hạn. |
Vốn lưu động tạm thời thay đổi ngắn hạn (theo mùa). |
2. Chính sách vốn lưu động (Working capital policy):
Chính sách thận trọng (Conservative policy) |
Chính sách mạo hiểm (Aggressive policy) |
Đảm bảo nguồn tiền, cung ứng hàng tồn kho và phải trả ngắn hạn. Bỏ qua cơ hội sinh lời nhiều hơn từ việc đầu tư vào tài sản dài hạn vì giữ vốn lưu động. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành (current ratio) và Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (acid-test ratio) cao hơn. => Giảm rủi ro thanh khoản nhưng giảm khả năng sinh lời. |
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành và Tỷ số khả năng thanh toán nhanh thấp hơn. => Tăng khả năng sinh lời nhưng tăng rủi ro thanh khoản. |
Question 1
Determining the appropriate level of working capital for a firm requires:
A. Changing the capital structure and dividend policy of the firm.B. Maintaining short-term debt at the lowest possible level because it is generally more expensive than long-term debt.
C. Offsetting the benefit of current assets and current liabilities against the probability of technical insolvency.
D. Maintaining a high proportion of liquid assets to total assets in order to maximize the return on total investments.
Answer:
-> The answer is Choice C
Determining the appropriate level of working capital for a firm requires offsetting the benefit of current assets and current liabilities against the probability of technical insolvency.A is incorrect. Changing the capital structure (common stock vs. preferred stock vs. long-term debt) and dividend policy has nothing to do with the level of working capital required for day-to-day operations of the business.
B is incorrect. The relative interest cost of short-term vs. long-term debt does not determine the appropriate level of working capital.
D is incorrect. Because profitability varies inversely with liquidity, maximizing the return on total investments would require a low (not high) level of liquid assets and a high level of liquid assets does nothing to determine the required level of working capital.
Question 2
A firm's total assets are $3,000,000 and its total equity is $2,000,000. If current assets represent 50 percent of total assets and current liabilities represent 30 percent of total liabilities, then what is the firm's working capital?
A. $2,000,000B. $4,000,000
C. $1,800,000
D. $1,200,000
Answer:
-> The answer is Choice D
Working capital is current assets minus current liabilities:
$1,500,000-$300,000 = $1,200,000.
A is incorrect. This answer was calculated by subtracting total liabilities from total assets.
B is incorrect. This answer was calculated by adding total liabilities to total assets.
C is incorrect. This answer was calculated by adding current liabilities to current assets.