[CMA Part 1 - 1C] - Performance Management

CHAPTER 4 - BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT

Cách sử dụng khung biến động tổng thể (overall variance framework) để xây dựng các tính toán cho biến động chi phí chung (overhead cost variance). 

I. Mục tiêu

  • Tìm hiểu về biến động chi tiêu (Spending variance) và biến động hiệu quả (Efficiency variance) liên quan đến chi phí cố định và chi phí biến đổi.
  • Phân tích biến động chi phí chung (Overhead variance) bằng cách tính biến động chi phí chi tiêu cho sản xuất chung biến đổi (Variable manufacturing overhead spending variance), biến động hiệu quả chi phí sản xuất chung biến đổi (Variable manufacturing overhead efficiency variance), biến động chi tiêu chung cố định (Fixed overhead variance) và biến động khối lượng sản xuất (Production volume variance). 

II. Nội dung

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về

Sử dụng khung biến động tổng thể (overall variance framework) để xây dựng các tính toán cho biến động chi phí chung (overhead cost variance). 

1CC4.1

1. Chi phí chung (Overhead cost)

Chi phí chung bao gồm chi phí biến đổi (variable overhead cost) và chi phí cố định (fixed overhead cost).

Chi phí biến đổi thường sẽ thay đổi (shift) khi sản lượng đầu ra (output volume) thay đổi, nhưng nó sẽ không trùng khớp (coincide) hoàn toàn với sản lượng đầu ra.

Chi phí cố định không thay đổi khi sản lượng (volume) sản xuất và bán hàng thay đổi. 

1CC4.2

2. Biến động chi phí chung biến đổi (Variable overhead variance)

a. Định nghĩa

Biến động chi phí chung biến đổi (Variable overhead variance) là sự khác biệt giữa chi phí đầu ra (output cost) thực tế và chi phí đầu ra dự kiến của chi phí sản xuất chung biến đổi. 

1CC4.3

Biến động chi tiêu cho chi phí sản xuất chung biến đổi (Variable manufacturing overhead spending variance) là chênh lệch giữa số lượng (amount) chi phí sản xuất chung biến đổi (variable manufacturing overhead) dự kiến và thực tế trong số giờ làm việc thực tế.

Biến động hiệu quả chi phí sản xuất chung biến đổi (Variable manufacturing overhead efficiency variance) là chênh lệch giữa chi phí tiêu chuẩn của số giờ làm việc (working hours) dự kiến và thực tế để sản xuất số lượng sản phẩm thực tế.

Biến động chi phí biến đổi gần giống với biến động chi phí vật liệu và nhân công. 

b. Công thức

(*) Phương pháp tiếp cận khung (Framework approach) 

1CC4.4

(*) Phương pháp tiếp cận công thức (Formula approach)

1CC4.5

c. Ví dụ

Giả sử chi phí chung biến đổi của sản phẩm X như sau:

2 giờ làm việc với giá $1,50 = $3 mỗi sản phẩm

Trong kỳ 6, công ty sản xuất được 1,000 sản phẩm X. Lực lượng nhân công làm việc trong 2,020 giờ, trong đó có 60 giờ được ghi nhận là thời gian nhàn rỗi. Chi phí chung biến đổi là $3,075.

Yêu cầu:

Tính các biến động sau.

(a) Tổng biến động chi phí chung.

(b) Biến động chi tiêu chi phí chung biến đổi.

(c) Biến động hiệu quả chi phí chung biến đổi.

 

Lời giải

(a) Tổng biến động chi phí chung 

1CC4.6

Đây là biến động bất lợi do chi phí thực tế lớn hơn chi phí tiêu chuẩn.

(b) Biến động chi tiêu chi phí chung biến đổi

1CC4.7

Đây là biến động bất lợi do chi phí nhân công thực tế nhiều hơn chi phí dự kiến.

(c) Biến động hiệu quả chi phí chung biến đổi 

Thời gian sử dụng thực tế

(Actual hours usage)

(2020 – 60) giờ

1,960 giờ

Thời gian sử dụng tiêu chuẩn

(Standard hours usage)

2 giờ x 1000 sản phẩm

2,000 giờ

 

 

40 (F)

Giá định mức tiêu chuẩn

(Standard rate)

 

$1.5

Biến động hiệu quả chi phí chung biến đổi

(Variable overhead efficiency variance)

$1.5 × 40 (F)

$60 (F)

Đây là biến động có lợi do thời gian sử dụng thực tế ít hơn thời gian sử dụng dự kiến.

Kết luận 

Biến động chi tiêu chi phí chung biến đổi

$135 (U)

Biến động hiệu quả chi phí chung biến đổi

$60 (F)

Tổng biến động chi phí chung biến đổi

$75 (U)

d.  Đánh giá biến động chi phí sản xuất chung biến đổi (Variable overhead variance)

(+) Biến động chi tiêu chi phí chung biến đổi

Chi phí thực tế < Chi phí dự kiến → Biến động có lợi

Chi phí thực tế > Chi phí dự kiến → Biến động bất lợi

1CC4.8

(+) Biến động hiệu quả chi phí chung biến đổi

Thời gian sử dụng thực tế < Thời gian sử dụng dự kiến → Biến động có lợi

Thời gian sử dụng thực tế > Thời gian sử dụng dự kiến → Biến động bất lợi

1CC4.9

3. Biến động chi phí chung cố định (Fixed overhead variance)

a. Định nghĩa

Biến động chi phí chung cố định (Fixed overhead variacne) là chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung cố định ít hơn định mức và nhiều hơn định mức. 

1CC4.10

Biến động chi tiêu cho chi phí chung cố định (Fixed overhead spending variance) là chênh lệch giữa chi tiêu cho chi phí chung cố định (fixed manufacturing overhead expenditure) dự kiến và chi tiêu cho chi phí chung cố định thực tế.

Biến động sản lượng chi phí chung cố định (Fixed overhead volume variance) là chênh lệch giữa số giờ sản xuất (production hours) thực tế với số giờ sản xuất dự kiến nhân với giá định mức chi phí chung cố định (FOH rate) tiêu chuẩn mỗi giờ. 

b. Công thức

(*) Phương pháp tiếp cận khung (Framework approach) 

1CC4.11

(*) Phương pháp tiếp cận công thức (Formula approach) 

1CC4.12

c. Ví dụ

Giả sử một công ty có kế hoạch sản xuất 1.000 sản phẩm E trong tháng 8 năm 20X3. Thời gian dự kiến ​​để sản xuất một đơn vị E là năm giờ, và chi phí cố định dự kiến ​​là $20,000. Do đó, chi phí cố định tiêu chuẩn cho mỗi đơn vị sản phẩm E sẽ như sau.

Mỗi giờ $4

5 giờ = $20 mỗi đơn vị

Chi tiêu chi phí chung cố định thực tế vào tháng 8 năm 20X3 là 20.450 đô la. Lực lượng lao động quyết định sản xuất 1,100 sản phẩm E trong 5.400 giờ làm việc.

Yêu cầu:

Tính các biến động sau.

(a) Tổng biến động chi phí chung cố định.

(b) Biến động chi tiêu cho chi phí chung cố định.

(c) Biến động sản lượng chi phí chung cố định.

 

Lời giải

(a) Tổng biến động chi phí chung cố định

1CC4.13

 Đây là biến động có lợi do chi phí chung sử dụng thực tế ít hơn dự kiến. 

(b) Biến động chi tiêu cho chi phí chung cố định

1CC4.14

Đây là biến động bất lợi do chi tiêu thực tế cao hơn chi tiêu dự kiến.

(c) Biến động sản lượng chi phí chung cố định

Sản lượng sản xuất đạt được lớn hơn dự kiến. Biến động sản lượng chi phí chung cố định đo lường sự khác biệt ở mức tiêu chuẩn. 

Chi phí chung cố định được được áp dụng

(Fixed overhead applied)

1,100 sản phẩm × $20 

$22,000

Giá định mức tiêu chuẩn của chi phí chung cố định dự kiến

(Budgeted fixed overhead at standard rate)

 

$20,000

Biến động sản lượng chi phí chung cố định

(Fixed overhead volume variance)

$22,000 - $20,000 

$2,000 (F)

Đây là biến động có lợi do sản lượng đầu ra thực tế lớn hơn dự kiến.

Kết luận

Biến động chi tiêu chi phí chung cố định

$450 (U)

Biến động sản lượng chi phí chung cố định

$2000 (F)

Biến động tổng chi phí chung cố định

$1550 (U)

d. Đánh giá biến động chi phí chung cố định (Fixed overhead variance)

(+) Biến động chi tiêu chi phí chung cố định

Chi tiêu thực tế < Chi tiêu dự kiến → Biến động có lợi

Chi tiêu thực tế > Chi tiêu dự kiến → Biến động bất lợi 

1CC4.15

(+) Biến động sản lượng chi phí chung cố định

Sản lượng thực tế < Sản lượng dự kiến → Biến động có lợi

Sản lượng thực tế > Sản lượng dự kiến → Biến động bất lợi 

1CC4.16

III. Bài tập

If 200,000 machine-hours are budgeted for variable overhead at a standard rate of $5/machine-hour, but 220,000 machine-hours were actually used at an actual rate of $6/machine-hour, what is the variable overhead efficiency variance?

A. $100,000 favorable

B. $100,000 unfavorable

C. $320,000 unfavorable

D. $320,000 favorable

 

Answer

→ The answer is choice B

A is incorrect. This answer correctly calculated the variable overhead efficiency variance, but it is not favorable.

B is correct. The variable overhead efficiency variance is the product of the actual quantity of the cost driver times the standard variable overhead rate minus the product of the standard quantity of the cost driver times the standard variable overhead rate.

(220,000 machine-hours × $5/machine-hour) − (200,000 × $5/machine-hour) = $100,000 unfavorable.

C is incorrect. This answer represents the variable overhead static budget variance, not the variable overhead efficiency variance.

D is incorrect. This answer represents the variable overhead static budget variance, not the variable overhead efficiency variance. Additionally, the variable overhead static budget variance would not be favorable.