[CMA Part 2 - 2E] - Investment decision

CHAPTER 4: THỜI GIAN HOÀN VỐN VÀ HOÀN VỐN CHIẾT KHẤU

Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp hoàn vốn của dự án (The payback period) và thời gian hoàn vốn có chiết khấu (The discounted payback period)

A.
$60,000
B.
$100,000
C.
$150,000
D.
$190,000

I. MỤC TIÊU
  • Tính toán và hiểu được ưu và nhược điểm của phương pháp thời gian hoàn vốn (Payback).
  • Tính toán và hiểu được ưu và nhược điểm của phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu (discounted payback).
II. NỘI DUNG

Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp hoàn vốn của dự án (The payback period) và thời gian hoàn vốn có chiết khấu (The discounted payback period)


1. Phương pháp thời gian hoàn vốn của dự án (The payback period)

1.1. Định nghĩa

Thời gian hoàn vốn (Payback period) là thời gian để dòng tiền thu về đủ bù đắp cho dòng tiền đã bỏ ra để đầu tư cho dự án (cash flows = cash outflows).

Phương pháp này tập trung vào tính thanh khoản hơn là khả năng sinh lời của sản phẩm.


Tiêu chí quyết định:

Tổ chức đặt ra thời gian hoàn vốn mục tiêu (target payback).

  • Những dự án có thời gian hoàn vốn dài hơn thời gian hoàn vốn mục tiêu sẽ bị loại bỏ.
  • Nếu tổ chức chỉ được lựa chọn một dự án trong nhiều dự án thỏa mãn điều kiện, dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất sẽ được chọn.

1.2. Ưu và nhược điểm

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Đơn giản, dễ sử dụng
  • Ít bị thao túng khi sử dụng dòng tiền thay vì lợi nhuận kế toán
  • Có thể sử dụng như một phương pháp sàng lọc đầu tiên, loại bỏ các dự án rõ ràng không phù hợp trước khi đánh giá chi tiết hơn
  • Giảm thiểu cả rủi ro bằng việc lựa chọn các dự án ngắn hạn hơn
  • Xác định các dự án tạo ra tiền mặt nhanh chóng khi doanh nghiệp bị giới hạn nguồn vốn (capital rationing)
  • Bỏ qua giá trị thời gian của tiền (time value of money). Điều này có nghĩa là nó không tính đến thực tế là 1 đô la ngày nay đáng giá hơn 1 đô la năm sau
  • Bỏ qua các dòng tiền sau thời gian hoàn vốn, dẫn đến bỏ qua tổng lợi nhuận của dự án
  • Không sử dụng được khi các dự án có cùng thời gian hoàn vốn
  • Thời gian hoàn vốn mục tiêu mang tính chủ quan
  • Có thể dẫn đến đầu tư quá mức vào các dự án ngắn hạn
  • Cân nhắc đến rủi ro về thời gian của dòng tiền nhưng không tính đến sự biến động của những dòng tiền đó

2. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án (The discounted payback period)

2.1. Định nghĩa

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả dòng thu nhập trong tương lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.

Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu dựa vào chỉ tiêu thời gian hoàn vốn có chiết khấu để lựa chọn dự án. Theo phương pháp này thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án càng ngắn thì dự án đầu tư càng hấp dẫn.

Ví dụ: Dự án A có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn một lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm trong tương lai như sau:


Năm

1

2

3

4

5

Dự án A

60

50

50

40

30

Giả định chi phí sử dụng vốn của cả hai dự án là 10%. 

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án A như sau:

Năm

Dòng tiền thuần dự án 

(triệu đồng)

Hệ số chiết khấu

(r = 10%)

Dòng tiền thuần đã chiết khấu

(triệu đồng)

VĐT còn phải thu hồi cuối năm

(triệu đồng)

Thời gian thu hồi lũy kế

(năm)

0

(150)

1

(150)

(150)

 

1

60

0,909

54,54

(95,46)

 

2

50

0,826

41,13

(54,33)

 

3

50

0,751

37,55

(16,78)

3

4

40

0,683

27,32

 

16,78 ÷ 27,32 = 0,61

5

30

0,621

18,63

 

 

 

2.2. Ưu và nhược điểm

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu đã khắc phục được hạn chế của phương pháp thời gian hoàn vốn giản đơn là xem xét dự án có tính đến giá trị thời gian của tiền.
  • Nói cách khác, phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu ghi nhận rằng chúng ta đầu tư vốn vào một dự án bất kì nào đó và sẽ kiếm lại được số tiền này bao lâu sau khi đã trừ đi chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn.
  • Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn.
  • Phương pháp này ít chú trọng đến việc xem xét khoản thu sau thời gian hoàn vốn. Do đó kì hoàn vốn ngắn chưa chắc là căn cứ chính xác để lựa chọn dự án này thay vì dự án khác.
  • Đặc biệt, đối với các dự án có mức sinh lời chậm hay thời gian hoàn vốn kéo dài như dự án phát triển sản phẩm mới hay dự án xâm nhập vào thị trường mới... thì phương pháp lựa chọn dự án này sẽ không phù hợp.

3. Các phương pháp hoàn vốn khác
  • The bailout payback method kết hợp giá trị thu hồi của tài sản vào phép tính. Nó đo lường độ dài của thời gian hoàn vốn khi dòng tiền vào định kỳ được kết hợp với giá trị thu hồi.
  • Tỷ lệ hoàn vốn nghịch đảo (The payback reciprocal) (1 / payback) đôi khi được sử dụng làm ước tính tỷ suất sinh lời nội bộ.
III. Bài tập

Question 1:

A company has a payback goal of 3 years on new equipment acquisitions. A new sorter is being evaluated that costs $450,000 and has a 5-year life. Straight-line depreciation will be used; no salvage is anticipated. The company is subject to a 40% income tax rate. To meet the company's payback goal, the sorter must generate reductions in annual cash operating costs of:

A. $60,000
B. $100,000
C. $150,000
D. $190,000


Answer

→ Choice D is the correct answer.


Given a periodic constant cash flow, the payback period is calculated by dividing cost by the annual cash inflows, or cash savings. To achieve a payback period of 3 years, the annual increment in net cash inflow generated by the investment must be $150,000 ($450,000 ÷ 3-year targeted payback period). This amount equals the total reduction in cash operating costs minus related taxes. Depreciation is $90,000 ($450,000 ÷ 5 years). Because depreciation is a non cash deductible expense, it shields $90,000 of the cash savings from taxation. Accordingly, $60,000 ($150,000 - $90,000) of the additional net cash inflow must come from after-tax net income. At a 40% tax rate, $60,000 of after- tax income equals $100,000 ($60,000 ÷ 60%) of pre-tax income from cost savings, and the outflow for taxes is $40,000. Thus, the annual reduction in cash operating costs required is $190,000 ($150,000 additional net cash inflow required + $40,000 tax outflow).

Answer (A) is incorrect. The amount of $60,000 is after-tax net income from the cost savings. Answer (B) is incorrect. The amount of $100,000 is the pre-tax income from the cost savings. Answer (C) is incorrect. The amount of $150,000 ignores the impact of depreciation and income taxes.