[CMA Part 2 - 2B] - Corporate Finance

CHAPTER 9: NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN

Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về về hợp đồng thuê và so sánh hợp đồng thuê với tài trợ bằng nợ như một nguồn tài trợ dài hạn...

I. Mục tiêu
  • Tìm hiểu khái niệm về hợp đồng thuê (leases) và so sánh hợp đồng thuê với tài trợ bằng nợ (debt financing) như một nguồn tài trợ dài hạn (long-term financing).
  • Tìm hiểu về nguồn tài chính dài hạn liên quan đến vốn (equities), bao gồm chứng khoán chuyển đổi (convertible securities), quyền mua cổ phiếu (warrants) và lợi nhuận giữ lại (retained earnings).
II. Nội dung

Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về:

2B9.1-11. Định nghĩa

Tài trợ dài hạn (Long-term Financing) là quá là quá trình cung cấp nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tài chính dài hạn của một tổ chức hoặc cá nhân. 

Đây là hình thức tài trợ có thời hạn dài, thường trong khoảng từ 3 - 10 năm, thậm chí là 15 - 20 năm hoặc hơn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.

Nguồn tài trợ dài hạn sẽ chủ yếu tài trợ cho các khoản chi như: nhà cửa, đất đai, nhà máy, máy móc và một phần vốn lưu động mà đã gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

2. Các nguồn tài trợ dài hạn

Tài trợ dài hạn thường được cung cấp thông qua các hình thức tài chính như:

2B9.2-1

2.1. Hợp đồng thuê (Lease)
a. Định nghĩa

Hợp đồng thuê là một hợp đồng dài hạn chuyển nhượng quyền sử dụng một tài sản (right-of-use asset) trong 1 khoảng thời gian để đổi lấy một khoản thanh toán.

b. Sự khác biệt giữa hợp đồng thuê và tài trợ bằng nợ

Khi xem xét có nên sử dụng hợp đồng thuê, nhà quản lý thường so sánh hợp đồng thuê thuê với tài trợ bằng nợ bằng cách xem xét giá trị hiện tại ròng của cả hai phương án thông qua phân tích chi phí ma sát.

So sánh giữa hợp đồng thuê thuê và tài trợ bằng nợ như sau:

2B9.3-1

2.2. Chứng khoán chuyển đổi (Convertible Securities)

a. Định nghĩa

Chứng khoán chuyển đổi thường bao gồm các khoản vay chuyển đổi và cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, là các công cụ tài chính lai giữa nợ và vốn. Nó cho phép người nắm giữ quyền chuyển đổi các công cụ tài chính để nhận một số lượng cổ phiếu phổ thông nhất định của công ty phát hành.

b. Khái niệm liên quan

Một số khái niệm quan trọng liên quan đến chứng khoán chuyển đổi như sau:

2B9.4

Ví dụ: Công ty ABC đã phát hành thành công trái phiếu chuyển đổi. Các điều khoản của trái phiếu như sau:

  • Mệnh giá mỗi trái phiếu là £100.
  • Hệ số chuyển đổi là 50.
  • Chênh lệch giá chuyển đổi là 100%.

Giá cổ phiếu của ABC tại thời điểm phát hành là bao nhiêu?

Gợi ý giải:

Hệ số chuyển đổi là số cổ phiếu phổ thông mà mỗi trái phiếu sẽ chuyển đổi thành. Do đó, mỗi trái phiếu £100 được chuyển đổi thành 50 cổ phiếu sẽ tạo ra một giá trị danh nghĩa là £2 mỗi cổ phiếu.

Chênh lệch giá chuyển đổi là phần vượt tương ứng với £2 giá trị danh nghĩa so với giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành. Nếu giá khi chuyển đổi cao hơn giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành £2 là 100% thì giá tại thời điểm phát hành là £1.

(2 - Giá phát hành)/Giá phát hành = 100% => Giá phát hành = 1

2.3. Quyền mua cổ phiếu (Stock Purchase Warrants)

Một quyền mua cổ phiếu cho phép người nắm giữ quyền mua cổ phiếu của một công ty với một mức giá xác định tại một ngày cụ thể. Một quyền mua cổ phiếu được phát hành trực tiếp bởi công ty liên quan.

Khi một nhà đầu tư thực hiện quyền, họ mua cổ phiếu, và tiền lời được xem là một nguồn vốn cho công ty.

Quyền này thường được phát hành cùng với trái phiếu hay cổ phiếu nhằm thu hút thêm nhà đầu tư, hoặc cũng có thể được tách riêng với trái phiếu/cổ phiếu và giao dịch trên thị trường thứ cấp.

2.4. Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)

“Retained Earnings” (RE) thường được gọi là lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận giữ lại. Đây là tổng lợi nhuận hoặc lợi nhuận ròng tích lũy của một công ty được tạo ra từ hoạt động kinh doanh hàng ngày, xuất hiện khi công ty có lợi nhuận.

Các cổ đông có thể chọn phân phối cổ tức cho cổ đông hoặc giữ lại để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh, thanh toán nợ, mua lại cổ phiếu, hoặc tạo dự phòng tài chính cho tương lai.

III. Bài tập

Question 1

One of the primary purposes of utilizing warrants in financing is to:

A. Reduce the cost of debt.
B. Prevent dilution of earnings per share.
C. Retain managerial control.
D. Allow for the redemption of bonds before maturity.

 

Answer:

→ The answer is choice A.

A is correct. Warrants are essentially long-term options that grant holders the privilege to purchase common stock in the future at a predetermined price. Should the market price rise, warrant holders have the opportunity to exercise their rights to purchase stock at the specified price. Conversely, if the market price fails to surpass the exercise price, the warrants will expire. In some cases, issuers attach stock purchase warrants to debt instruments as an incentive for investors. This arrangement provides investors with the security of fixed-return debt along with the potential for substantial gains if stock prices experience significant growth. By including warrants, debt can be sold at a slightly lower interest rate than the prevailing market rate.

B is incorrect. Outstanding warrants contribute to the dilution of earnings per share, as they are factored into the denominator of the EPS calculation even if they remain unexercised.

C is incorrect. If exercised, warrants may lead to dilution of management's ownership stakes.

D is incorrect. The ability to repurchase bonds before maturity is typically governed by a call provision in a bond indenture, rather than the use of warrants.

 

Question 2

Generally, when a company raises the proportion of short-term financing compared to long-term financing, it:

A. Heightens the risk of potential inability to fulfill principal and interest obligations.
B. Raises the firm's leverage.
C. Increases the probability of holding idle liquid assets.
D. Decreases the current ratio.

 

Answer:

→ The answer is choice A.

A is correct. An increase in the ratio of short-term financing heightens the company's risk due to the necessity for frequent refinancing. Such an increase doesn't directly impact the company's leverage, but it elevates risk as the company may need to meet principal and interest obligations promptly, potentially before anticipated funds from a new project materialize, thereby increasing the likelihood of default. Additionally, forecasting future interest rates becomes challenging.

B is incorrect. Leverage refers to utilizing borrowed funds to generate returns for shareholders, regardless of whether the borrowed funds are short- or long-term.

C is incorrect. The duration of a loan doesn't affect the quantity of liquid assets, as both short- and long-term loans result in liquid assets.

D is incorrect. An increase in current liabilities reduces the current ratio.