Bài viết tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi CMA Part 2 thuộc nội dung Môn 2B - Chủ đề 3 – Phương pháp định giá và chi phí sử dụng vốn
CHƯƠNG 10: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Stock valuation methods)
CHƯƠNG 11: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN (Cost of capital)
CHƯƠNG 12: QUYỀN CHỌN VÀ CÔNG CỤ PHÁI SINH (Options and Derivatives)
CHƯƠNG 10: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Stock valuation methods)
Câu hỏi 1: The following financial information relates to QK Co, whose ordinary shares have a nominal value of $0.50 per share:
|
$m |
$m |
Non-current assets |
|
120 |
Current assets |
|
|
Inventory |
8 |
|
Trade receivables |
12 |
20 |
Total assets |
|
140 |
Equity |
|
|
Ordinary shares |
25 |
|
Reserves |
80 |
105 |
Total equity |
|
|
Non-current liabilities |
|
20 |
Current liabilities |
|
15 |
Total equity and liabilities |
|
140 |
Using an asset-based valuation approach, estimate value per share from adjusted book values. Assume that the market values of trade receivable and inventories are as reported, the market value of non current assets is 110 percent of reported book value, and the reported book values of liabilities reflect their market values.
A. $2.10 per share
B. $2.50 per share
C. $2.80 per share
D. $4.20 per share
Ôn tập kiến thức:
Định giá dựa trên tài sản (asset-based valuation) của một công ty sử dụng ước tính giá trị thị trường hoặc giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty.
Định giá công ty = Định giá tài sản – Định giá nợ phải trả
Company valuation = Valuation of Asset – Valuation of Liabilities
Diễn giải:
Câu hỏi cho 1 phần thông tin về bảng cân đối kế toán của QK Co, có cổ phiếu phổ thông có giá trị danh nghĩa là 0,50 USD một cổ phiếu. Sử dụng phương pháp định giá dựa trên tài sản, ước tính giá trị trên mỗi cổ phiếu từ giá trị sổ sách đã điều chỉnh. Giả sử rằng giá trị thị trường của các khoản phải thu và hàng tồn kho được báo cáo, giá trị thị trường của tài sản cố định là 110% giá trị sổ sách được báo cáo và giá trị sổ sách được báo cáo của nợ phải trả phản ánh giá trị thị trường của chúng.
Đáp án: A. $2.10 per share
Market value of assets = Inventory + Trade receivables + Non-current assets x 110%
= 8 + 12 + 120 x 110% = 152m
Market value of liabilities = Non-current liabilities + Current liabilities = 20 + 15 = 35m
Adjusted book value = Market value of assets - Market value of liabilities
= 152m - 35m = 117m
Number of ordinary shares = Ordinary shares/nominal value = 25m/0.5 = 50m shares
Estimated value (adjusted book value per share) = 117m/50m = $2.34 per share
Câu hỏi 2: The LMR Company plans to pay its first dividend of $4.00 per share one year from now and then another dividend of $5.00 per share two years from now. After that, it plans to increase its dividend by 6% annually. If investors expect to earn a return of 15% on this stock, what is the current market price of LMR’s stock?
A. $45.98
B. $52.35
C. $53.53
D. $51.79
Ôn tập kiến thức:
Giá trị của cổ phiếu là giá trị hiện tại của các khoản thanh toán cổ tức dự kiến trong tương lai được chiết khấu theo tỷ lệ lợi nhuận mà các nhà đầu tư yêu cầu.
- Mô hình cổ tức tăng trưởng bằng không (Zero-Growth Dividend Model) giả định rằng cổ tức sẽ không tăng theo thời gian.
Giá cổ phiếu = Cổ tức/Tỷ lệ chiết khấu
Stock price = Dividend/Discount rate
- Mô hình cổ tức tăng trưởng liên tục (Constant Growth Dividend Model) giả định rằng cổ tức tăng với tỷ lệ không đổi vô thời hạn.
Giá cổ phiếu = Cổ tức dự kiến vào năm tới/(Tỷ lệ chiết khấu – Tỷ lệ tăng trưởng)
Stock price = Expected Dividend next year/(Discount rate – Growth rate)
Diễn giải:
Câu hỏi cho tình huống công ty LMR có kế hoạch trả cổ tức đầu tiên là 4,00 USD cho mỗi cổ phiếu sau một năm kể từ bây giờ và sau đó là một khoản cổ tức khác là 5,00 USD trên mỗi cổ phiếu trong hai năm kể từ bây giờ. Sau đó, công ty có kế hoạch tăng cổ tức thêm 6% mỗi năm. Nếu nhà đầu tư kỳ vọng kiếm được lợi nhuận 15% từ cổ phiếu này, hãy tính thì giá thị trường hiện tại của cổ phiếu LMR.
Đáp án: D. $51.79
In this situation, it is necessary to break the cash flows into pieces and value them separately. LMR has three different dividend streams.
1. The first is the $4.00 dividend one year from now.
PV1 = $3.48 ($4.00 /(1 + 15%)^1
2. The second is the $5.00 dividend two years from now.
PV2 = $3.78 ($5.00 / (1 + 15%)^2).
3. The third is the 6% annual growth stream.
Stock price = Expected Dividend next year/(Discount rate – Growth rate)
The first dividend in this stream is $5.30 ($5.00 × 1.06) and will be received three years from now.
The value of this stream is $58.89 ($5.30 / (15% − 6%)).
It is important to note that it has this value two years from now (since the first dividend in the stream occurs three years from now).
PV3 = $58.89 / (1 + 15%)^2 = $44.53
Stock price = PV1 + PV2 + PV3 = $3.48 + $3.78 + $44.53 = $51.79
CHƯƠNG 11: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN (Cost of capital)
Câu hỏi 1: Droz's Hiking Gear Inc. has found that its common equity capital shares have a beta equal to 1.5 while the risk-free return is 8 percent and the expected return on the market is 14 percent. It has 7-year semiannual maturity bonds outstanding with a price of $767.03 that have a coupon rate of 7 percent and a yield to maturity of 12 percent. The firm is financed with $120,000,000 of common shares (market value) and $80,000,000 of debt. What is the after-tax weighted average cost of capital for Droz's, if it is subject to a 35 percent marginal tax rate? Round your final percentage answer to two decimal places.
A. 11.48%
B. 11.52%
C. 15.00%
D. 13.32%
Ôn tập kiến thức:
Chi phí vốn (WACC) = Chi phí vốn chủ sở hữu phổ thông x % vốn chủ sở hữu phổ thông + Chi phí vốn chủ sở hữu ưu đãi x % vốn chủ sở hữu ưu đãi + Chi phí nợ x % nợ
Cost of capital (WACC) = Cost of common equity x % of common equity + Cost of Preferred Equity x % of Preferred Equity + Cost of Debt x % of Debt
Diễn giải:
Câu hỏi đưa ra tình huống Droz's Hiking Gear Inc. đã phát hiện ra rằng cổ phiếu vốn cổ phần phổ thông của mình có beta bằng 1,5 trong khi lợi nhuận không rủi ro là 8 phần trăm và lợi nhuận kỳ vọng trên thị trường là 14 phần trăm. Công ty có trái phiếu đáo hạn bán niên kỳ hạn 7 năm đang lưu hành với giá là 767,03 đô la có lãi suất phiếu giảm giá là 7 phần trăm và lợi suất đáo hạn là 12 phần trăm. Công ty được tài trợ bằng 120.000.000 đô la cổ phiếu phổ thông (giá trị thị trường) và 80.000.000 đô la nợ. Chi phí vốn trung bình có trọng số sau thuế của Droz là bao nhiêu, nếu công ty phải chịu mức thuế suất biên là 35 phần trăm.
Đáp án: D 13.32%
Using the capital asset pricing model, cost of equity = 8% + 1.5 × (14% − 8%) = 17%.
The proportion of equity = $120,000,000 ÷ $200,000,000 = 0.60.
The proportion of debt = $80,000,000 ÷ $200,000,000 = 0.40.
The after-tax cost of debt = 12% × (1 − 0.35) = 7.8%.
The weighted average cost of capital = 0.60 × 17% + 0.40 × 7.8% = 13.32%
Câu hỏi 2: The firm's marginal cost of capital
A. is a weighted average of the investor's required returns on debt and equity.
B. should be the same as the firm's rate of return on equity.
C. is unaffected by the firm's capital structure.
D. is inversely related to the firm's required rate of return used in capital budgeting.
Ôn tập kiến thức:
Thuật ngữ chi phí vốn cận biên (marginal cost of capital) đề cập đến sự gia tăng chi phí tài trợ cho một thực thể kinh doanh khi thêm một đô la tiền tài trợ mới vào danh mục đầu tư của mình. Các nhà quản lý tài chính sử dụng chi phí vốn cận biên khi họ lựa chọn nguồn vốn hoặc loại hình tài trợ.
Mỗi đô la huy động thêm trở nên ngày càng đắt đỏ vì các nhà đầu tư yêu cầu lợi nhuận cao hơn để bù đắp cho rủi ro gia tăng.
Diễn giải:
Ý nào về chi phí vốn cận biên của công ty là đúng: Mức trung bình có trọng số của lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư đối với nợ và vốn chủ sở hữu; Phải giống với tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty; Không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn của công ty; Có mối quan hệ nghịch đảo với tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của công ty được sử dụng trong ngân sách vốn.
Đáp án: A. is a weighted average of the investor's required returns on debt and equity.
A firm's marginal cost of capital is a weighted average of the investor's required returns on debt and equity. The marginal cost of capital is the weighted average cost of additional debt and equity, which is the return that investors in the debt and investors in the equity require.
CHƯƠNG 12: QUYỀN CHỌN VÀ CÔNG CỤ PHÁI SINH (Options and Derivatives)
Câu hỏi 1: Consider a corn farmer who expects to produce 55,000 bushels of corn at the end of this season. To hedge the risk associated with corn prices, the farmer purchases put options to cover his entire crop. The put options have a strike price of $8.50 per bushel and a premium of $0.40 per bushel. He also sells an equal amount of call options with a strike price of $8.50 per bushel and a premium of $0.53 a bushel. Which of the following statements is correct?
A. From this transaction the farmer can pocket $7,500 immediately.
B. If corn prices increase substantially, the farmer will earn more than the strike price.
C. If corn prices decrease substantially, the farmer will earn less than the strike price.
D. The farmer has guaranteed that he will sell his corn for $8.50 a bushel.
Ôn tập kiến thức:
Người mua quyền chọn trả phí quyền chọn mua (call option premium) cho người bán để đổi lấy quyền mua tài sản cơ sở tại giá thực hiện (strike price). Khoản thanh toán thực hiện nếu (Exercise price – Strike price) > 0 và ngược lại.
- Call option value = Max (0, Exercise price – Strike price)
- Buyer’s profit = Max (0, Exercise price – Strike price) – Call option premium
Người mua quyền chọn trả phí quyền chọn bán cho người bán để đổi lấy quyền bán tài sản cơ sở tại giá thực hiện. Khoản thanh toán thực hiện nếu (Exercise price – Strike price) > 0 và ngược lại.
- Put option value = Max (0, Strike price – Exercise Price)
- Buyer’s profit = Max (0, Strike price – Exercise Price) – Put option premium
Diễn giải:
Câu hỏi cho tình huống một nông dân trồng ngô dự kiến sẽ sản xuất được 55.000 giạ ngô vào cuối vụ này. Để phòng ngừa rủi ro liên quan đến giá ngô, người nông dân mua quyền chọn để trang trải cho toàn bộ vụ mùa của mình. Quyền chọn bán có giá thực hiện là 8,50 USD mỗi giạ và phí bảo hiểm là 0,40 USD mỗi giạ. Anh ta cũng bán số lượng quyền chọn mua tương đương với giá thực hiện là 8,50 USD/giạ và phí bảo hiểm là 0,53 USD/giạ. Từ đó hãy lựa chọn khẳng định phù hợp với tình huống đề cho.
Đáp án: D The farmer has guaranteed that he will sell his corn for $8.50 a bushel.
If at exercise date corn is worth less than $8.50 per bushel, the call options are worthless, but the farmer can exercise the put options at $8.50 per bushel.
If at the exercise date corn is worth more than $8.50 per bushel, the put options are worthless, but the holder of the call options will exercise, and the farmer will provide the corn at the strike price.
Câu hỏi 2: Tunerecord Unit Co. stock was trading last year at $24. There were two types of options available on the stock. Call options with a strike price of $24, which expire at the end of the year, were trading at $9.60. Put options with a strike price of $24, which expire at the end of the year, were trading for $2.40. Berniss invested $144 in common stock. Jewel invested $144 in the call options. Reynardo invested $144 in the put options. At the end of one year the price of Tunerecord Unit stock is $20.00. How much money did Reynardo make or lose from this investment?
A. $0
B. $96 profit
C. $144 loss
D. $96 loss
Ôn tập kiến thức:
Tính toán lợi nhuận cho Quyền chọn bán:
Khi giá cổ phiếu giảm xuống dưới giá thực hiện, giá trị của quyền chọn bán tăng lên.
Lợi nhuận từ quyền chọn bán có thể được tính như sau: Lợi nhuận = (Giá thực hiện − Giá cổ phiếu khi hết hạn) × Số lượng quyền chọn − Đầu tư ban đầu
Profit = (Strike Price − Stock Price at Expiration) × Number of Options − Initial Investment
Diễn giải:
Cổ phiếu của Tunerecord Unit Co. được giao dịch vào năm ngoái ở mức 24 USD. Có hai loại quyền chọn có sẵn trên cổ phiếu. Quyền chọn mua có giá thực hiện là 24 USD, hết hạn vào cuối năm, được giao dịch ở mức 9,60 USD. Quyền chọn bán có giá thực hiện là 24 USD, hết hạn vào cuối năm, được giao dịch với giá 2,40 USD. Berniss đầu tư 144 USD vào cổ phiếu phổ thông. Jewel đã đầu tư 144 USD vào quyền chọn mua. Reynardo đầu tư 144 USD vào quyền chọn bán. Vào cuối năm, giá cổ phiếu của Tunerecord Unit là $20,00. Hãy tính lãi/lỗ Reynardo đã kiếm được hoặc mất từ khoản đầu tư này.
Đáp án: B $96 profit
Number of Put Options Purchased: $144 ÷ $2.40 = 60 options.
Profit = (Strike Price − Stock Price at Expiration) × Number of Options − Initial Investment
= ($24 − $20) x 60 - $144 = $96 profit