[FA/F3] Financial Accounting (Kế toán Tài chính)

[FA/F3: Case Study] Discounts (Chiết khấu)

Ngày nay, trong quan hệ thương mại giữa các công ty, để duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, các nhà cung cấp thường ưu đãi cho khách hàng của mình các khoản chiết khấu (discount) khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm về các dạng chiết khấu và các câu hỏi thường gặp trong môn học FA - Financial Accounting nhé.

1. Giới thiệu lý thuyết

1.1. Phân loại chiết khấu

Chiết khấu được chia làm 2 dạng:

  • Chiết khấu thương mại (Trade discount)
Đây là khoản khấu trừ vào giá bán của sản phẩm, được các nhà cung cấp cho khách hàng được hưởng khi họ mua hàng với số lượng lớn (bulk purchase).
  • Chiết khấu thanh toán (Cash discount hay Settlement discount)

Đây là khoản giảm số tiền cần phải thanh toán khi khách hàng thanh toán sớm trong thời gian quy định của nhà cung cấp.

Trong chuẩn mực kế toán quốc tế, trong khi chiết khấu thương mại sẽ làm giảm giá trị hàng mua, thì chiết khấu thanh toán sẽ được hạch toán như một khoản thu nhập khác (other income) trong kỳ.

1.2. Định khoản

Đối với bên bán (các khoản chiết khấu sẽ là được gọi Discount Allowed), ta có công thức sau:

  • Trade discount allowed:
    Dr: Sales (giá trị hàng bán còn lại sau khi trừ đi chiết khấu thương mại)
    Cr: AR/Cash
  • Cash discount allowed:
    Dr: Bank (số tiền nhận được sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán)
    Dr: Discount Allowed (khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng – chi phí trong kì)
    Cr: AR (số tiền mà khách hàng phải trả ghi trong hóa đơn)

Đối với bên mua (các khoản chiết khấu được gọi là Discount received), ta sử dụng công thức sau:

  • Trade discount received:
    Dr: Purchase (giá trị hàng mua còn lại sau khi trừ đi chiết khấu thương mại)
    Cr: AP/Cash
  • Cash discount received:
    Dr: AP (tổng số tiền ghi trên hóa đơn cần thanh toán)
    Cr: Cash (tổng số tiền nhận được sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán)
    Cr: Discount Received (khoản chiết khấu được hưởng – thu nhập khác trong kì)

2. Các dạng bài tập thường gặp về chiết khấu

Chúng ta cùng đi qua 2 dạng bài tập thường gặp về chiết khấu đó là: Xác định giá trị của hóa đơn và bài tập tổng hợp.

2.1. Dạng 1: Xác định giá trị của hóa đơn

Question

Custer sells goods on credit to Bull. Bull receieves a trade discount of 10% on the list price of goods from Custer. In addition, Custer offers a 5% settelement discount for payment within 7 days of the invoice date. Bull bought goods from Custer with a list price of $400,000. Sales tax is at 15%. What amount should be included in Custer’s receivables ledger for this transaction?

Answer

List price   400,000
Trade discount (400,000 × 10%) 40,000
    360,000
Sales tax (360,000 × 95% × 15%) 51,300
Invoice amount   411,300

Ghi chú: Giá trị để tính sales tax sẽ được khấu trừ tất cả các khoản chiết khấu, bất kể khách hàng có nhận hay không. Do đó, trong trường hợp này, công ty Bull không trả tiền cho Custer trong thời hạn 7 ngày thì khoản chiết khấu thanh toán vẫn được trừ đi khi tính sales tax.

Từ đó, giá trị ghi trên sổ của đơn hàng là $411,300.
Dr: AR  $411,300
Cr: Sales tax $51,300 (output tax)
Cr: Sales $360,000

Nếu Bull thanh toán trong vòng 7 ngày, kế toán của Custer sẽ ghi nhận:
Dr: Cash $390,735
Dr: Discount allowed $20,565
Cr: AR $411,300

Nếu Bull thanh toán sau 7 ngày, kế toán của Custer sẽ ghi nhận:
Dr: Cash $411,300
Cr: AR $411,300

2.2. Dạng 2: Bài tập tổng hợp

Question

Lee is a sole trader who does not keep all accounting records. The following details relate to his transactions with credit customers and suppliers for the year ended 31 March 2010:

Trade receivables, 1 April  2009 $104,000

Trade payables, 1 April 2009, $54,000

Cash received from customers $735,000

Cash paid to suppliers $328,000

Discount allowed $12,000

Discount received $2,000

Contra between payables and receivables ledgers $3,000

Trade receivables, 31 March 2010 $146,000

Trade payables, 31 March 2010 $77,000

What figures should appear in Lee’s income statement for the year ended 31 March 2010 for purchases and for sales, assuming that all sales are on credit?

Answer

Payables
Cash (paid to suppliers) 328,000 Opening balance 54,000
Discount received 2,000 Purchase (410,000 – 54,000) 356,000
Contra 3,000    
Bal c/d 77,000    
  410,000   410,000
    Closing balance 77,000

Để tính được hai số liệu trên, các bạn xác định xem cần tìm số liệu đó ở trong tài khoản nào. Đối với hàng mua (purchases) trong năm, các bạn có thể tìm trong tài khoản AP và ngược lại với hàng bán (Sales), chúng ta sẽ tìm trong tài khoản AR.

Receivables
Opening balance 104,000 Cash (received from customers) 735,000
Sales (896,000 – 104,000) 792,000 Discount Allowed 12,000
    Contra 3,000
    Bal c/d 146,000
  896,000   896,000
Closing balance 146,000    

Vì vậy, số ghi trên Income statement cho Purchases là $356,000 và cho Sales là $792,000.

 

CREDIT: SAPP ACADEMY

Modified by: Duy Anh Nguyen