[FR/F7] Financial Reporting (Lập báo cáo Tài chính)

[FR/F7: Dạng bài tập điển hình] Lesson 3: Tangible Non-current Assets - IAS 23: Borrowing costs (Chi phí đi vay)

Tất cả các chi phí đi vay (borrowing costs) liên quan đến tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay (qualifying asset) cần phải được vốn hóa. Tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay (qualifying asset): Tài sản cần thời gian dài để chu

1. Chi phí đi vay cụ thể (Specific borrowing costs)

  • Trong trường hợp doanh nghiệp chỉ đi vay 1 khoản tiền cụ thể để sử dụng xây dựng tài sản đó. 
  • Chi phí đi vay được vốn hóa (Borrowing Costs) = Chi phí đi vay thực tế (Actual borrowing cost) - Tất cả các khoản thu nhập đầu tư tạm thời từ khoản đi vay đó (Any temporary investment income of such borrowings)

Ví dụ 1 - Chi phí đi vay cụ thể

Gilbert took out a $7.5 million 10% loan on 1 January 20X6 to build a new warehouse during the year. Construction of the warehouse began on 1 February 20X6 and was completed on 30 November 20X6. As not all the funds were needed immediately, Gilbert invested $2 million in 4.5% bonds from 1 January to 1 May 20X6.

What are the total borrowing costs to be capitalised in respect of the warehouse?

Trả lời:


Cần nhớ:

  • Chi phí đi vay được vốn hóa (Borrowing Costs) = Chi phí đi vay thực tế (Actual borrowing cost) - Tất cả các khoản thu nhập đầu tư tạm thời từ khoản đi vay đó (Any temporary investment income of such borrowings)
  • Thời gian bắt đầu vốn hóa: Khi các hoạt động cần thiết, để chuẩn bị cho tài sản sẵn sàng đưa vào sử dụng hoặc đem bán, đang được tiến hành (in progress).
    Ví dụ: Bắt đầu xây dựng tài sản,...
  • Thời gian dừng hẳn vốn hóa (Cease): Khi tài sản đã sẵn sàng để sử dụng
    Ví dụ: Hoàn thành việc xây dựng,...

Mặc dù khoản tiền vay $7,500,000 đã được rút (took out) vào ngày 1/1/20X6, nhưng thời gian bắt đầu xây dựng từ 1/2/20X6, thời gian hoàn thành xây dựng vào 30/11/20X6. Do đó tiền lãi vay chỉ được vốn hóa trong thời gian xây dựng 10 tháng từ ngày 1/2/20X6 đến ngày 30/11/20X6. 

Chi phí đi vay thực tế = $7,500,000 × 10% × 10/12 = $625,000

Bên cạnh đó, bất kỳ khoản thu nhập đầu tư tạm thời (temporary investment income) nào kiếm được từ khoản tiền đi vay đó thì đều phải trừ đi khỏi chi phí đi vay được vốn hóa. Trong trường hợp trên, Gilbert đã sử dụng $2,000,000 để đầu tư trái phiếu lãi suất 4,5% từ 1/1/20X6 đến 1/5/20X6. Tuy nhiên các khoản thu nhập tạm thời từ khoản đi vay trên và không được vốn hoá sẽ chỉ bắt đầu được tính từ ngày 1/2/20X6 đến ngày 1/5/20X6 (tức 3 tháng) bởi vì đến 1/2/20X6 khoản lãi vay mới bắt đầu được vốn hoá. Bởi vậy số tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trong thời gian 3 tháng này phải được trừ đi khỏi chi phí được vốn hóa, còn số tiền lãi ở tháng 1 sẽ được tách riêng là thu nhập tài chính của Gilbert.

Thu nhập đầu tư tạm thời = $2,000,000 × 4.5% × 3/12 = $22,500

Do đó, chi phí đi vay được vốn hóa = $625,000 – $22,500 = $602,500

2. Chi phí đi vay chung (General borrowing costs)

  • Trong trường hợp doanh nghiệp đi vay nhiều khoản tiền để xây dựng tài sản, khi đó phải sử dụng chi phí lãi vay trung bình. 
  • Tỷ suất vốn hóa (Capitalization Rate) = Bình quân gia quyền của chi phí đi vay (Weighted Average of the Borrowing Cost) 
  • Chi phí đi vay được vốn hóa (Borrowing Costs) = Tỷ suất vốn hóa (Capitalisation Rate) x Chi phí phát sinh (Expenditure Incurred)

Ví dụ 2 - Chi phí đi vay chung 

Carriageways Co had the following bank loans outstanding during the whole of 20X8 which form the company's general borrowings for the year:

 

 

$m

9% loan repayable 20X9

15

11% loan repayable 20Y2 

24

Carriageways Co began construction of a qualifying asset on 1 April 20X8 and withdrew funds of $6 million on that date to fund construction. On 1 August 20X8 an additional $2 million was withdrawn for the same purpose. Calculate the borrowing costs which can be capitalised in respect of this project for the year ended 31 December 20X8.

Trả lời:

Cần nhớ:

  • Tỷ suất vốn hóa (Capitalization Rate) = Bình quân gia quyền của chi phí đi vay (Weighted Average of the Borrowing Cost) 

Bởi Carriageways Co đi vay từ hai nguồn tiền có lãi suất 9% và 11%, vì thế cần tính chi phí lãi vay trung bình, sử dụng công thức bình quân gia quyền.

Bình quân gia quyền của chi phí đi vay= (9% * 15/39) + (11% x 24/39) = 3.5% +6.8% = 10.3%. 

Từ đó, tỷ suất vốn hóa dùng để tính chi phí lãi vay là 10,3%

Carriageways Co rút một khoản $6,000,000 vào ngày 1/4/20X8, và một khoản $2,000,000 vào ngày 1/8/20X8. 

Chi phí lãi vay của khoản $6,000,000 từ ngày 1/4/20X8 đến 31/12/20X8 (9 tháng) = $6,000,000 x 10.3% 9/12 = $463,500

Chi phí lãi vay của khoản $2,000,000 từ ngày 1/8/20X8 đến 31/12/20X8 (5 tháng) = $2,000,000 x 10.3% x 5/12 = $85,833

Do đó, chi phí lãi vay được vốn hóa liên quan đến việc xây dựng tài sản trên = $463,500 + $85,833 = $549,333

 

Author: Hanh Le

Reviewed by: Duy Anh Nguyen