Đối với các hợp đồng dài hạn, doanh thu theo từng kỳ được xác định theo mô hình 5 bước dưới đây:
I. Contract Assets
On 1 January 20X1, Baker entered into a contract with a customer to construct a specialised building for consideration of $2m plus a bonus of $0.4m if the building is completed within 18 months. Estimated costs to construct the building were $1.5m. If the contract is terminated by the customer, Baker can demand payment for the costs incurred to date plus a mark-up of 30%. On 1 January 20X1, as a result of factors outside of its control, Baker was not sure whether the bonus would be achieved. At 31 December 20X1 Baker had incurred costs of $1m. They were still unsure as to whether the bonus target would be met. Baker measures progress towards completion based on costs incurred. At 31 December 20X1 Baker had received $1 million from the customer.
Required: How should this transaction be accounted for in the year ended 31 December 20X1?
Hướng dẫn giải:
Hợp đồng Baker kí kết với khách hàng là hợp đồng xây dựng tòa nhà trị giá $2m, đây là nghĩa vụ thực hiện duy nhất trong hợp đồng. Khoản thưởng trị giá $4m là một khoản doanh thu biến đổi , chỉ được nhận thêm nếu hoàn thành việc xây dựng trong 18 tháng, do đó khoản doanh thu $4m này chưa chắc chắn nên sẽ không được tính trong giá trị hợp đồng.
Doanh thu từ xây dựng được ghi nhận phân bổ trong cả khoảng thời gian thực hiện nghĩa vụ.
Baker ghi nhận doanh thu dựa trên tiến độ hoàn thành việc xây dựng công trình.
1. Xác định tiến độ hoàn thành (% Completion) của hợp đồng dựa trên Input method
% Completion = Contract costs incurred to date ÷ Total expected costs x 100
= $1,000,000/$1,500,000 = 66.7% (or 2/3)
2. Xác định doanh thu được ghi nhận trong kỳ
Revenue = Total contract price * % Completion = $2,000,000 × 2/3 = $1,333,333
3. Xác định Tổng lợi nhuận (total profit) của cả hợp đồng
Tổng lợi nhuận Baker sẽ nhận được của cả hợp đồng được tính bằng Tổng giá trị hợp đồng trừ tổng chi phí phát sinh.
Total contract profit = Total contract price - Total costs
Trong đó: Tổng chi phí phát sinh được tính bằng tổng chi phí đã phát sinh cộng chi phí cần thiết để hoàn thành công trình, cụ thể được thể hiện ở bảng:
$000 |
|
Price | 2,000 |
Costs to date | (1,000) |
Costs to complete | (500) |
––––– | |
Overall profit | 500 |
4. Xác định Profit và COGS trong kỳ
Do tổng lợi nhuận từ hợp đồng bằng $500,000 > 0, nên lợi nhuận trong kỳ, giá vốn (COGS) trong kỳ được tính bằng phần trăm hoàn thành công trình lần lượt nhân với tổng lợi nhuận và tổng chi phí của cả hợp đồng, cụ thể:
Lợi nhuận trong kỳ |
= Tổng lợi nhuận của cả hợp đồng * % Completion = $500,000 * 2/3 = $333,333 |
COGS trong kỳ |
= Tổng chi phí của cả hợp đồng * % Completion = $1,500,000 * 2/3 = $1,000,000 |
5. Xác định Contract asset/liability
Contract asset/liability = Cost incurred + Profit recognised - Amount invoiced
Kết quả của đẳng thức Cost incurred + Profit recognised - Amount invoiced = X, nếu
- X > 0: X = Contract assets
- X < 0: X = Contract liabilities
Dựa vào công thức tính ta có bảng tính sau:
$000 |
|
Costs to date (cost incurred) |
1,000 |
Profit to date (Profit recognised) |
333 |
Less: Billed to date (amount invoiced) |
(1,000) |
––––– |
|
Contract asset |
333 |
Contract assets = $333,333 có nghĩa là Baker đã hoàn thành công việc nhiều hơn khoản khách hàng thanh toán cho Baker
Do đó, Baker có quyền thu khách hàng $333,333 cho khoản mục đã hoàn thành dù chưa phát hành hóa đơn.
II. CONTRACT LIABILITIES
On 1 January 20X1, Castle entered into a contract with a customer to construct a specialised building for consideration of $10m. Castle is not able to use the building themselves at any point during the construction. At 31 December 20X1, Castle had incurred costs of $6m. Costs to complete are estimated at $6m. The contract is agreed to be 50% complete at 31 December 20X1. At 31 December 20X1 Castle had received $5 million from the customer.
Required: How should this transaction be accounted for in the year ended 31 December 20X1?
1. Xác định tiến độ hoàn thành (% Completion) của hợp đồng dựa trên Output method
Hai bên đã thống nhất với nhau % Completion = 50% dựa trên kết quả nghiệm thu.
2. Xác định doanh thu được ghi nhận trong kỳ
Revenue = Total contract price * % Completion = $10,000,000 × 50% = $5,000,000
3. Xác định Tổng lợi nhuận (total profit/loss) của cả hợp đồng
Tổng lợi nhuận sẽ nhận được của cả hợp đồng được tính bằng Tổng giá trị hợp đồng trừ tổng chi phí phát sinh, cụ thể như sau:
Total contract profit/loss = Total contract price - Total costs
Trong đó: Tổng chi phí phát sinh được tính bằng tổng chi phí đã phát sinh cộng chi phí cần thiết để hoàn thành công trình, cụ thể được thể hiện ở bảng:
$000 |
|
Price |
10,000 |
Costs to date |
(6,000) |
Costs to complete |
(6,000) |
––––– |
|
Overall loss |
(2,000) |
Khi hợp đồng xác định sẽ bị lỗ, Castle phải ghi nhận toàn bộ khoản lỗ vào trong kỳ.
4. Xác định Loss và COGS trong kỳ
Do hợp đồng bị lỗ bằng $2,000,000, nên lỗ sẽ được ghi nhận toàn bộ vào trong kỳ, giá vốn (COGS) trong kỳ được tính bằng doanh thu ghi nhận trong kỳ trừ đi khoản lỗ, cụ thể:
Lỗ trong kỳ |
= $2,000,000 |
COGS trong kỳ |
= Doanh thu – Lỗ = $5,000,000 – (-$2,000,000) = $7,000,000 |
5. Xác định Contract asset/liability = Cost incurred + Profit recognised - Amount invoiced
Kết quả của đẳng thức Cost incurred + Profit recognised - Amount invoiced = X, nếu
- X > 0: X = Contract assets
- X < 0: X = Contract liabilities
Dựa vào công thức tính ta có bảng tính sau:
$000 |
|
Costs to date (cost incurred) |
6,000 |
Loss to date (Loss recognised) |
(2,000) |
Less: Billed to date (amount invoiced) |
(5,000) |
––––– |
|
Contract liability |
(1,000) |
Contract liability = $1,000,000 có nghĩa là Baker đã hoàn thành công việc ít hơn khoản khách hàng thanh toán cho Baker là $1,000,000.
Author: Linh Nguyen
Reviewed by: Duy Anh Nguyen