Tại thị trường Việt Nam, Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) ngày càng nhận được sự quan tâm từ sinh viên, người đi làm. Hãy cùng SAPP tìm hiểu sâu hơn về vị trí đầy tiềm năng này nhé!
Mục lục
-
Phạm vi công việc của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
-
Khung năng lực của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
-
Lộ trình phát triển của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
-
Cần học gì và chuẩn bị kỹ năng gì để trở thành chuyên viên Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)?
Lời kết
1. Nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) là gì?
Trong ngành đầu tư, có hai vai trò phân tích nghiên cứu chính: phân tích tín dụng (credit analyst) và phân tích vốn chủ sở hữu (equity analyst). Trọng tâm của 2 hoạt động này là quá trình thu thập dữ liệu về các công ty có thể đầu tư, phân tích tài liệu và xây dựng mô hình thu nhập để tiến hành định giá, đưa ra các đề xuất cho các nhà quản lý danh mục đầu tư và/hoặc khách hàng thông qua các báo cáo và thuyết trình đánh giá. Các nhà phân tích tín dụng tập trung vào phân tích trái phiếu và rủi ro vỡ nợ. Trong khi đó các nhà phân tích vốn chủ sở hữu đánh giá hiệu suất đầu tư hoặc hiệu suất quản lý.
Cả phân tích tín dụng và vốn chủ sở hữu đều phù hợp với các nhà phân tích tài chính. Nhà phân tích tài chính và chuyên viên phân tích nghiên cứu đóng vai trò khác nhau. Bởi vì các chuyên viên phân tích nghiên cứu có xu hướng tham gia vào quá trình thu thập và giải thích dữ liệu điều tra rộng hơn. Trong khi đó các nhà phân tích tài chính có nhiều khả năng đưa ra khuyến nghị đầu tư bằng cách sử dụng dữ liệu họ phân tích.
2. Phạm vi công việc của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
Các vai trò của chuyên viên phân tích nghiên cứu thường được chia thành hai nhóm:
- Vai trò nghiên cứu bên mua (Buy-side research roles): Các nhà phân tích bên mua tham gia trực tiếp hơn vào chính các khoản đầu tư. Họ thường đại diện cho một công ty với vai trò tạo cơ hội tăng trưởng vốn phù hợp với mục tiêu, danh mục đầu tư của chính đơn vị mà mình đại diện. Những nghiên cứu này thường không được cung cấp công khai cho công chúng, và cơ hội thường đến từ các loại tài sản như quỹ tương hỗ, chương trình cổ phần tư nhân và lương hưu. (Nguồn: 300hours)
- Vai trò nghiên cứu bên bán (Sell-side research roles): Các nhà phân tích bên bán chủ yếu quan tâm đến các cổ phiếu và tài sản cụ thể của ngành và thực hiện các hoạt động nghiên cứu nhằm đưa ra đề xuất có lợi nhất. Họ là những cá nhân có thể làm việc song song với các nhà đầu tư tổ chức, thương nhân và chuyên gia quản lý tài sản. Quá trình làm việc này có thể diễn ra thông qua các bản báo cáo, nghiên cứu và xếp hạng tài sản được đề cập. (Nguồn: 300 hours)
Nghề Phân tích Nghiên cứu khá đa dạng về phạm vi công việc và có sự biến đổi đáng kể dựa trên vai trò và các lĩnh vực trọng tâm của tổ chức. Tuy nhiên, một số nhiệm vụ cốt lõi của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) phải kể đến bao gồm:
- Luôn cập nhật những tin tức và thu thập dữ liệu mới nhất về ngành, tổ chức, lĩnh vực mà mình nghiên cứu;
- Thực hiện các phân tích định lượng và định tính liên quan đến dữ liệu, chủ yếu là xây dựng mô hình thu nhập và định giá.
- Theo dõi các điều kiện thị trường và dự đoán tác động tiềm ẩn trong ngắn hạn và dài hạn của nó đối với một tài sản được bảo hiểm.
- Giao tiếp và trình bày ý tưởng đầu tư với những người khác như người quản lý, đồng nghiệp và khách hàng.
3. Khung năng lực của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
Khung năng lực của Nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) gồm 04 loại năng lực chính như sau:
- Năng lực Kỹ thuật (Technical Functional Skills),
- Hiệu quả cá nhân và năng lực lãnh đạo (Personal Effectiveness & Individual Leadership),
- Quản trị (Management)
- Kinh nghiệm học tập & Trải nghiệm (Work/Education Experience).
Cụ thể như sau:
Loại năng lực |
Cụ thể |
Mô tả |
Năng lực Kỹ Thuật (Technical/ Functional Skills) |
Quản lý dự án (Project Management) |
Có khả năng quản lý dự án, cải tiến hoạt động kinh doanh. |
Kỹ năng chuyên môn (Technical Skills) |
Hiểu biết về cơ sở dữ liệu tương quan, bảng tính, phần mềm trình chiếu, hệ thống tài chính doanh nghiệp, công cụ truy vấn phần mềm. |
|
Kỹ năng Phân tích (Analytical Skills) |
Có tư duy phân tích, kỹ năng quản lý tài chính, giải quyết vấn đề và ra quyết định, quản lý chi phí, lập kế hoạch/dự báo/ngân sách (thực hành), phân tích phương sai, định chuẩn, xác định và đánh giá rủi ro, lập mô hình tài chính. |
|
Lý thuyết tài chính (Financial Theory) |
Hiểu các nguyên tắc và ngôn ngữ kinh doanh bao gồm: các nguyên tắc cơ bản về tài chính, kế toán và lập kế hoạch và lập ngân sách; đảm bảo tuân thủ các chính sách và quy định nội bộ và bên ngoài; hiểu ý nghĩa tài chính của các quyết định trước khi thực hiện; thiết lập các ưu tiên rõ ràng và cung cấp cái nhìn sâu sắc về tài chính để để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn; chủ động để đảm bảo rằng các kỹ năng là hiện tại; luôn thể hiện khả năng học hỏi và áp dụng kĩ năng mới. |
|
Hiệu quả cá nhân & Năng lực lãnh đạo (Personal Effectiveness & Individual Leadership) |
Tính toàn diện (Inclusiveness) |
Thể hiện sự tôn trọng đối với mọi người và sự khác biệt của họ; thúc đẩy sự công bằng và bình đẳng; thu hút tài năng, kinh nghiệm và năng lực của người khác; nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc; hoạt động để thấu hiểu quan điểm của người khác; tạo cơ hội tiếp cận và thành công. |
Xử lý vấn đề/Ra quyết định (Problem Solving/Decision Making) |
- Giải quyết vấn đề: Dự đoán và xác định các vấn đề; thu hút những người khác tìm kiếm các giải pháp sáng tạo, đơn giản; tiến hành các phân tích thích hợp; tìm kiếm các giải pháp tốt nhất mà có lợi ích bên trong và/hoặc bên ngoài tổ chức; phản ứng nhanh với những thách thức mới; chấp nhận rủi ro chu đáo và cân bằng tốt. - Ra quyết định: Đưa ra các quyết định rõ ràng, nhất quán, minh bạch; hành động chính trực trong tất cả các quyết định; phân biệt thông tin liên quan với thông tin không liên quan và đưa ra thông tin kịp thời quyết định; xem xét tác động của các quyết định đối với doanh nghiệp/tổ chức. |
|
Hoạch định chiến lược và Tổ chức (Strategic Planning & Organizing) |
Hiểu bức tranh toàn cảnh và sắp xếp các ưu tiên với các mục tiêu rộng hơn, đo lường kết quả, sử dụng phản hồi để thay đổi khi cần, đánh giá các lựa chọn thay thế, định hướng giải pháp, tìm kiếm lựa chọn thay thế và đầu vào rộng rãi; có thể thấy các kết nối trong các vấn đề phức tạp; thể hiện khả năng xác định điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức cũng như bên ngoài của họ cơ hội và mối đe dọa. |
|
Khả năng giao tiếp (Communication) |
Giao tiếp với đồng nghiệp, cấp dưới và khách hàng; tích cực lắng nghe; chia sẻ thông tin rõ ràng và hiệu quả; thể hiện kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và bằng văn bản hiệu quả; tìm kiếm đầu vào từ những người khác; điều chỉnh truyền thông cho nhiều đối tượng khác nhau. |
|
Cải thiện chất lượng (Quality Improvement) |
Phấn đấu thực hiện có hiệu lực, hiệu quả, chất lượng cao của bản thân và đơn vị; cung cấp kết quả kịp thời và chính xác; kiên cường khi ứng phó với các tình huống diễn biến không tốt; chủ động cải tiến; nâng cao kỹ năng bằng cách chủ động tham gia vào các cơ hội học tập và phát triển nghề nghiệp; có thể học hỏi từ xây dựng thông tin phản hồi và những sai lầm |
|
Khả năng lãnh đạo (Leadership) |
Chịu trách nhiệm về công việc của mình; phát triển lòng tin và sự tín nhiệm; thể hiện hành vi trung thực và đạo đức; xử lý các tình huống căng thẳng và yêu cầu cao; thể hiện khả năng chịu đựng và khả năng thích ứng khi giải quyết các tình huống không rõ ràng; mô hình nguyên tắc, văn hóa trường đại học, đơn vị; nhận ra nhu cầu thay đổi và quản lý hiệu quả các lĩnh vực những cái vẫn ổn định và những cái đang thay đổi; lập kế hoạch hiệu quả cho sự thay đổi và đối phó với những thất bại bằng cách kiên cường và linh hoạt; giao tiếp thường xuyên và xác thực trong thời gian thay đổi. |
|
Khả năng làm việc nhóm (Teamwork) |
Hợp tác và cộng tác với các đồng nghiệp khi thích hợp; làm việc trong quan hệ đối tác với những người khác; nuôi dưỡng, xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, cấp dưới và khách hàng; thực hiện các cam kết với nhóm/tổ chức. |
|
Năng lực Quản lý (Stewardship) |
Thể hiện tính liêm chính, trách nhiệm giải trình và quản lý hiệu quả các nguồn lực của Trường theo cách phù hợp với các chính sách về Tiêu chuẩn Ứng xử Đạo đức và các chính sách an toàn. |
|
Chú tâm vào Dịch vụ (Service Focus) |
Đánh giá cao tầm quan trọng của việc cung cấp dịch vụ sáng tạo, chất lượng cao cho khách hàng bên trong và bên ngoài; hiểu nhu cầu của khách hàng; tập trung vào dịch vụ khách hàng; trả lời nhanh chóng cho khách hàng và họ có thể tiếp cận được; tuân thủ các cam kết của khách hàng một cách kịp thời; duy trì mối quan hệ làm việc tích cực, lâu dài với khách hàng; đảm nhận quyền sở hữu các vấn đề về quy trình và thực hiện các bước thích hợp để giảm thiểu các vấn đề. |
|
Quản trị (Management) |
Tập trung vào Chiến lược (Strategic Focus) |
Xác định tầm nhìn và xác định chiến lược |
Tập trung vào Nhân viên (Employee Focus) |
Thúc đẩy hiệu suất hoạt động của nhân viên/đội nhóm |
|
Tập trung vào nơi làm việc (Workplace Focus) |
Đảm bảo cung cấp môi trường làm việc tích cực, hiệu suất cao |
|
Tập trung vào Hoạt động (Operational Focus) |
Thúc đẩy hiệu quả hoạt động của vận hành |
|
Kinh nghiệm học tập (Work/Education Experience) |
Yêu cầu về kinh nghiệm, bằng cấp (Required Level of Experience/ Education) |
Bao gồm: học thức, bằng cấp các kinh nghiệm thực tế (làm việc theo từng cấp độ) |
4. Lộ trình phát triển của nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)
Hình dung lộ trình sự nghiệp và có thể vạch ra được mục tiêu của mình trước khi chính thức bước vào nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) là điều kiện cần để gia tăng cơ hội thành công của ứng viên. Các giai đoạn phát triển điển hình mà một chuyên viên phân tích nghiên cứu sẽ trải qua như sau:
- Nhân viên Phân tích Nghiên cứu (Research Associate): Vị trí bắt đầu sau khi ứng viên đã tốt nghiệp cử nhân về Kinh doanh, Tài chính hoặc lĩnh vực tương tự. Nhân viên Phân tích Nghiên cứu (Research Associate) sẽ được giám sát trực tiếp bởi chuyên viên Phân tích cấp cao và có thể trau dồi thêm kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm thực tế từ sự hỗ trợ của các chuyên viên cấp cao.
- Nhà Phân tích Nghiên cứu (VP Analyst): Nhân sự tại thời điểm tích lũy đủ kinh nghiệm sẽ có cơ hội thăng tiến từ cấp độ Nhân viên Phân tích Nghiên cứu (Research Associate) lên (VP Analyst).Các nhà phân tích sẽ giám sát các cộng sự cấp dưới của họ đồng thời giao tiếp với quản lý cấp trên bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ cơ bản trước đó.
- Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu cấp cao (Senior VP Analyst): Giữ vai trò là người chịu trách nhiệm cuối cùng trong hoạt động giải thích dữ liệu trước khi dữ liệu được trình bày cho các bên liên quan. Cấp độ Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu cấp cao đòi hỏi nhân sự có bằng thạc sĩ.
- Giám đốc Nghiên cứu (Research Director): Đây là vị trí cao cao cấp mà bất kì bạn Research Analyst nào cũng muốn hướng đến. Giám đốc Nghiên cứu (Research Director) là người chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động hàng ngày của một công ty. Các nhiệm vụ có thể khác nhau tùy theo vị trí phân bổ của từng công ty, nhưng một số vai trò cốt lõi bao gồm:
- Phê duyệt việc tiếp nhận nhân viên mới.
- Giám sát hiệu quả làm việc của nhóm.
- Gặp gỡ khách hàng cấp cao và đi công tác khi có yêu cầu.
- Xác định tuyên bố sứ mệnh tổng thể của một tổ chức.
- Xác định loại tài sản/cơ hội nào phù hợp với các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
Do số lượng lớn các trách nhiệm liên quan đến một giám đốc nghiên cứu, bạn có thể mất tới 7 năm để lên được vị trí này.
5. Cần học gì và chuẩn bị kỹ năng gì để trở thành chuyên viên Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu)?
5.1 Trình độ chuyên môn
Sở hữu tấm bằng cử nhân các chuyên ngành Tài chính, Quản trị Kinh doanh, Kinh tế, Kế toán, Khoa học dữ liệu hoặc các lĩnh vực liên quan là tiêu chí đầu tiên mà nhà tuyển dụng xét đến khi bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thực chiến trong ngành nghề này. Bên cạnh đó, việc bồi đắp kiến thức thường xuyên, chẳng hạn như theo học chứng chỉ CFA, có thể giúp bạn nổi bật trên thị trường làm việc bằng cách thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ngành quản lý đầu tư.
5.2 Kỹ năng chính:
Để thành công với vai trò là chuyên viên phân tích nghiên cứu nói riêng và mảng phân tích nói chung, bạn cần đảm bảo những kỹ năng tối thiểu như sau:
- Phân tích dữ liệu;
- Phân tích ngành và công ty ;
- Phân tích tài chính;
- Lập mô hình tài chính ;
- Định giá;
Trong quá khứ, vai trò thông thường của nhà phân tích vốn chủ sở hữu (equity analyst) hoặc nhà phân tích thu nhập cố định (fixed-income analyst) là điểm khởi đầu điển hình cho sự nghiệp trong ngành Đầu tư. Nhưng ngày nay thì các chuyên gia nghiên cứu phân tích có thể tìm kiếm nhiều cơ hội hơn trong ngành nghề và tổ chức doanh nghiệp như:
- Xây dựng danh mục đầu tư;
- Chiến lược đầu tư;
- Quản lý tài sản cá nhân;
- Ngân hàng đầu tư;
- Ngân hàng thương mại;
- Quỹ phòng hộ;
- Bộ phận tài chính trong các doanh nghiệp/tập đoàn;
- Công việc liên quan khoa học dữ liệu, đầu tư định lượng;
- Các cơ quan quản lý hoặc cơ quan thiết lập tiêu chuẩn;
Nếu bạn có kĩ năng phân tích và thích thú với việc áp dụng kĩ thuật phân tích chi tiết, vào việc xây dựng mô hình. Cùng với việc sở khả năng phán đoán để đưa ra các quyết định và khuyến cáo đầu tư. Thì đây là công việc dành cho bạn.
Ngoài ra, để đảm bảo thực hiện công việc, ứng viên của Nghề Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) cần có các đặc điểm sau:
- Làm quen với phần mềm phân tích tài chính và khả năng cao trong việc học hỏi, tiếp thu kiến thức mới.
- Hiểu biết về hành vi con người và hành vi con người và tâm lý con người trong tài chính/đầu tư.
- Trình độ đọc, viết, giao tiếp và phân tích dữ liệu vượt trội: Các kỹ năng giao tiếp và nhạy bén kinh doanh, chẳng hạn như giao tiếp và viết báo cáo, cũng rất quan trọng đối với vai trò này. Bạn sẽ cần đảm bảo rằng các bản báo cáo bạn chuẩn bị hoặc ý tưởng mà bạn trình bày có thể đến với người nghe.
- Khả năng tập trung và duy trì sự tập trung cao, khả năng làm việc cá nhân xuất sắc bên cạnh làm việc nhóm
Bên cạnh đó, các Chuyên viên Research Analyst (Phân tích Nghiên cứu) cần sẵn sàng học hỏi thêm các kỹ năng mới, luôn luôn bồi đắp kiến thức mỗi ngày.
Lời kết
Vừa rồi, SAPP Academy đã tổng hợp tất tần tật các thông tin về Nghề Phân tích Nghiên cứu - một vị trí có triển vọng tại thị trường Tài chính Đầu tư Việt Nam trong thời gian tới. Hãy cùng đón chờ các bài viết giới thiệu về nghề nghiệp tiếp theo nhé!
Ngoài ra, các bạn quan tâm có thể tham khảo bài viết tổng quan về các vị trí làm việc trong ngành Tài chính Đầu tư tại đây:
- Các nghề nghiệp phổ biến trong lĩnh vực tài chính đầu tư (Phần 1)
- Các nghề nghiệp phổ biến trong lĩnh vực tài chính đầu tư (Phần 2)
- Những Con Đường Nghề Nghiệp Tài Chính Điển Hình Dành Cho Ứng Viên CFA
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về quá trình học nền tảng hoặc bất kỳ vấn đề gì về dịch vụ và trải nghiệm tại SAPP, vui lòng liên hệ qua các kênh sau:
- Fanpage: SAPP - Customer Support
- Gửi phiếu yêu cầu hỗ trợ: tại đây
- Hotline: 19002225 (nhánh 2)
- Email: support@sapp.edu.vn
- Chương trình giới thiệu học viên: https://sapp.edu.vn/chuong-trinh-gioi-thieu-hoc-vien-referral-program/
Mọi yêu cầu về dịch vụ sẽ được phản hồi trong 04 giờ làm việc (Thời gian làm việc từ 10h00 đến 18h00 từ thứ 2 đến thứ 6). Chúng tôi luôn cố gắng phản hồi nhanh nhất ngay khi nhận được yêu cầu.