[MA/F2] Management Accounting (Kế toán Quản trị)

[MA/F2: Tóm tắt kiến thức] Lesson 10: Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng, lô hàng và dịch vụ (Job, Batch and Service costing)

Ở bài này, chúng ta sẽ lần lượt đi tìm hiểu về 3 phương pháp tính chi phí (costing method) bao gồm: Job costing method, Batch costing method và Service costing method.

1. Job costing

a. Một số định nghĩa

Job costingPhương pháp tính giá theo đơn đặt hàng: Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được. 

Một job là một đơn vị tính chi phí (cost unit), thường là một yêu cầu hay một đơn hàng cụ thể. Sản phẩm/dịch vụ được sản xuất cho mục đích hoặc khách hàng đã xác định trước. Mỗi job thường sẽ được mã hóa, đặt tên để dễ dàng hơn trong việc theo dõi từng đơn hàng (VD Job No. 6832, Job No. 7721,…).

Job cost sheetBảng tính giá thành công việc: Là một danh sách các chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công để sản xuất một số lượng sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp một dịch vụ cụ thể. 

Job cost informationThông tin giá thành đơn đặt hàng: Các thông tin về giá thành đơn hàng cần cung cấp bao gồm thông tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí trực tiếp khác, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa…

b. Đặc trưng: 5 đặc trưng

  • Theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
  • Mỗi đơn hàng thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. 
  • Những chi phí phát sinh sẽ được tổng hợp vào Bảng tính giá thành công việc. 
  • Một công việc được coi là một đơn vị tính chi phí xác định.
  • Mỗi công việc/ đơn hàng/ yêu cầu sẽ được ghi nhận tách biệt với nhau. 

c. Quy trình 

Khi một doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính chi phí theo đơn hàng, chi phí nguyên vật liệu cho mỗi đơn hàng được xác định từ các phiếu yêu cầu mua nguyên vật liệu. Thời gian làm việc cho mỗi đơn hàng được ghi trên phiếu công việc, sau đó được tính chi phí và ghi vào phiếu tính giá thành theo đơn hàng. 

d. Mẫu Job cost information 

 

Job cost

 

 

 

 

 

Estimated cost   based on

Actual cost based on

Direct cost

Material

  • Bill
  • Material issue notes
  • Invoices
Labor
  • Past experience of similar type work
  • Labor rate (increase, overtime, bonuses)
  • Times sheets
  • Job tickets/cards
Expenses
  • Supplier
  • Invoices

Indirect cost

Production

  • Overhead absorption rate
  • Minimum estimated quotation price bases on variable costs only.
  • Overhead absorption rate
  • Actual results
Administration, selling and distribution
  • Variety of method

e. Xử lí phần chi phí cần điều chỉnh (Rectification cost) 

Một số chi phí lao động, chẳng hạn như phí làm thêm giờ và chi phí để khắc phục sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, có thể được tính trực tiếp cho một đơn hàng hoặc chi phí chung, tùy thuộc vào trường hợp xảy ra chi phí. Chi phí chung được phân bổ vào chi phí của đơn hàng bằng cách sử dụng các tỷ lệ phân bổ đã được quyết định trước đó. 

NOTE: Đối với phần chi phí cần điều chỉnh, ta có 2 cách để xử lí: 

Coi nó như chi phí trực tiếp nếu:

    • Không phải điều chỉnh thường xuyên
    • Có thể xác định trực tiếp cho từng job

Coi nó như chi phí gián tiếp nếu:

    • Điều chỉnh chung
    • Được phân bổ cho nhiều job bằng OAR

f. Xác định giá trị sản phẩm dở dang (Work In Progress) và giá thành sản phẩm hoàn thành 

Đối với WIP, Value of WIP = Sums of the cost incurred on incomplete job.

Đối với job đã hoàn thành = Cost + Price = Giá bán + Chi phí bán 

Lợi nhuận trên 1 job có thể được nhìn nhận theo 2 cách: 

  • Tính tỉ lệ phần trăm trên chi phí phát sinh (còn gọi là markup = profit/cost)
  • Tính tỉ lệ phần trăm trên giá bán (còn gọi là margin = profit/price)

g. Ý nghĩa của job costing đối với dịch vụ nội bộ (internal service) 

Lợi ích

Nội dung

Realistic apportionment

Chi phí được phân bổ cho đối tượng phát sinh chúng.

Increased awareness & responsibility

Những đối tượng phải chịu chi phí sẽ sử dụng chúng cẩn thận và hiệu quả hơn.

Control of service department costs

Hiệu quả của dịch vụ cung cấp có thể nhìn nhận qua standard cost và actual cost.

Planning information

Mục đích và chi phí của dịch vụ sẽ giúp việc lên kế hoạch dễ dàng hơn. 

h. Ví dụ minh họa

Fateful Morn is a jobbing company. On 1 June 20X2, there was one uncompleted job in the factory. The job card for this work is summarized as follows.

Job Card, Job No 6832

Costs to date   

$

Direct materials  

630

Direct labor (120 hours) 

350

Factory overhead ($2 per direct labor hour)     

240

Factory cost to date  

1,220

During June, three new jobs were started in the factory, and costs of production were as follows. 

Direct materials

$

Issued to: Job 6832

2,390

Job 6833

1,680

Job 6834

3,950

Job 6835

4,420

Damaged inventory written off from stores

2,300

Material transfers

$

Job 6834 to Job 6833

250

Job 6832 to Job 6834

620

Materials returned to store

$

From Job 6832

870

From Job 6835

170

Direct labor hours recorded

$

Job 6832  

430 hrs

Job 6833  

650 hrs

Job 6834  

280 hrs

Job 6835  

410 hrs

The cost of labor hours during June 20X2 was $3 per hour, and production overhead is absorbed at the rate of $2 per direct labor hour. Production overheads incurred during the month amounted to $3,800. Completed jobs were delivered to customers as soon as they were completed, and the invoiced amounts were as follows. 

Job 6832  

$5,500 

Job 6834  

$8,000 

Job 6835  

$7,500 

Administration and marketing overheads are added to the cost of sales at the rate of 20% of factory cost. Actual costs incurred during June 20X2 amounted to $3,200.

Required:

(a) Prepare the job accounts for each individual job during June 20X2 (the accounts should only show the cost of production, and not the full cost of sale). 

(b) Prepare the summarized job cost cards for each job, and calculate the profit on each completed job. 

Answer:

(a) Job accounts 

JOB 6832

 

$

 

$

Balance b/f

1,220

Job 6834 a/c

620

Materials (stores a/c)

2,390

(material transfer)

 

Labor (wages a/c)

1,290

Stores a/c (materials returned)

870

Production overhead (oh a/c)

860

Cost of sales a/c (balance)

4,270

 

5,760

 

5,760

JOB 6833

 

$

 

$

Materials (stores a/c)

1,680

Balance c/f

5,180

Labor (wages a/c)

1,950

   

Production overhead (oh a/c)

1,300

   

Job 6834 a/c (materials transfer)

250

   
 

5,180

 

5,180

JOB 6834

 

$

 

$

Materials (stores a/c)

3950

Stores a/c (materials returned)

250

Labor (wages a/c)

840

   

Production overhead (oh a/c)

560

Cost of sales a/c (balance)

5,720

Job 6832 a/c (materials transfer)

620

   
 

5,970

 

5,970

JOB 6835

 

$

 

$

Materials (stores a/c)

4,420

Stores a/c (materials returned)

170

Labour (wages a/c)

1,230

   

Production overhead (oh a/c)

820

Cost of sales a/c (balance)

6,300

 

6,470

 

6,470

 

(b) Job cards, summarized

 

Job 6832

$

Job 6833

$

Job 6834

$

Job 6834

$

Materials

1,530*

1,930

4,320**

4,250

Labor

1,640

1,950

840

1,230

Production overhead

1,100

1,300

560

820

Factory cost

4,270

5,180 (c/f)

5,720

6,300

Admin & marketing oh (20%)

854

 

1,144

1,260

Cost of sale

5,124

 

6,864

7,560

Invoice value

5,500

 

8,000

7,500

Profit/loss on job

376

 

1,136

(60)

*$(630 + 2,390 – 620 – 870)

       

**$(3,950 + 620 – 250)

       

2. Batch costing 

a. Định nghĩa

Batch costing – Phương pháp tính chi phí theo lô: Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ. Một lô là một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn duy trì sự tách biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất, và được coi như là một đơn vị chi phí.

b. Quy trình 

Tương tự như job costing, một lô được coi như là 1 job trong suốt quá trình sản xuất. 

3. Service costing

a. Định nghĩa 

Service costing – Phương pháp tính phí theo dịch vụ: Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí cho dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.

b. Phân loại dịch vụ

Người ta thường phân chia thành 2 loại dịch vụ chính, bao gồm: Dịch vụ thuê ngoài (điện, nước) và dịch vụ nội bộ (bộ phận vận tải, bộ phận công nghệ thông tin,…).

c. Đặc trưng: 4 đặc trưng, dùng từ viết tắt SHIP để ghi nhớ:

Simultaneity: Tính đồng thời – sản xuất và tiêu thụ đồng thời.

Heterogeneity: Tính không đồng nhất – mỗi lần dịch vụ cung cấp không tuyệt đối giống nhau.

Intangibility: Vô hình 

Perishability: Không thể lưu trữ. 

d. Mục đích: Chủ yếu là tăng thu nhập và cung cấp thông tin quản trị 

  • Revenue earning: tạo doanh thu.
  • Information management on costs and efficiency: Cung cấp thông tin về chi phí và tính hiệu năng.
  • Kiểm soát
    • Costs of service department
    • Costs in user department

    e. So sánh service costing và product costing

    Service costing

    Product costing

    Direct material cost  < Labor, overhead cost

    and other expenses 

    Direct material cost > Labor, overhead cost

    and other expenses 

    Mục tiêu chính là thông tin phục vụ quản trị.

    Mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu.

    Có nhiều thủ tục để ghi nhận chi phí.

    Chỉ có 1 quy trình ghi nhận chi phí.

    f. Đơn vị xác định chi phí và cách tính

    Đây là một số đơn vị chi phí được sử dụng phổ biến để tính cho dịch vụ tương ứng:

    Dịch vụ

    Đơn vị chi phí

    Đường bộ, đường sắt, đường hàng không

    Tính theo Người/dặm hoặc kilômét

    Khách sạn

    Tính theo số đêm khách ngủ lại

    Giáo dục

    Tính theo số học sinh học toàn thời gian

    Bệnh viện

    Tính theo số bệnh nhân

    Ăn uống

    Tính theo từng bữa ăn được phục vụ

    Công thức:

    g. Service cost analysis

    Mục đích:

    • Nhằm so sánh planned cost với actual cost.
    • Xác định Cost per service unit.
    • Sử dụng Cost per service unit như một công cụ quản trị.
    • Xác định giá dịch vụ cung cấp cho bên thứ ba3.
    • Hỗ trợ việc dự toán, kiểm soát và ra quyết định quản trị.

    4. Bài tập luyện tập

    1. State which of the following are characteristics of service costing.

    (i) High levels of indirect costs as a proportion of total costs

    (ii) Use of composite cost units

    (iii) Use of equivalent units

    A. (i) only

    B. (i) and (ii) only

    C. (ii) only

    D. (ii) and (iii) only

    Answer: B

    2. Which of the following are not characteristics of job costing? 

    (I) Customer driven production

    (II) Complete production possible within a single accounting period

    (III) Homogeneous products

    A. I and II only

    B. I and III only

    C. II and III only

    D. III only

    Answer: D

    3. The cost of a job if $100,000.

    (a) If profit is 25% of the job cost, the price of the job = $..........

    (b) If there is a 25% margin, the price of the job = $..............

    Answer:

    (a) $100,000 + (25% x $100,000) = $100,000 + $25,000 = $125,000

    (b) Let price of job = A. 

          We have: Profit = 25% x A (selling price)

          If profit = 0.25A => A – 0.25A = cost of job 

    => 0.75A = $100,000 

    => A = $100,000: 0.75 = $133,333

    4. Service department costing issued to establish a specific cost for an 'internal service' which is a service provided by one department for another. True or false?

    A. True

    B. False

    Answer: A

     

    Author: Ngoc Han

    Reviewed by: Duy Anh Nguyen