Tóm tắt kiến thức: Link
1. Theory of constraints (Thuyết giới hạn)
Câu hỏi lí thuyết:
In the theory of constraints and throughput accounting, which of the following methods may be used to elevate the performance of a binding constraint?
Method 1: Acquire more of the resource that is the binding constraint
Method 2: Improve the efficiency of usage of the resource that is binding constraint
A. Method 1 only
B. Method 2 only
C. Method 1 and method 2
D. Neither method would be effective
Giải:
Để nâng cao hiệu suất của nguồn lực giới hạn thì cần tăng “throughput” hay nói cách khác là tăng khả năng đầu ra của nguồn lực giới hạn
Phương pháp 1: Đạt được nhiều nguồn lực giới hạn hơn
Phương pháp 2: Cải thiện hiệu quả sử dụng của nguồn lực giới hạn
→ 2 phương pháp trên đều thỏa mãn để nâng cao hiệu suất của nguồn lực giới hạn
→ Chọn đáp án C
2. Những biện pháp cải thiện tỉ lệ throughput accounting
- Tăng giá bán sản phẩm
- Giảm chi phí nguyên vật liệu
-
Do Throughput per unit = Sales price - Material cost
→ Khi tăng giá bán (Sales price) hoặc giảm chi phí nguyên vật liệu (Material cost) thì Throughput per unit tăng.
Tiếp đến, Throughput per unit of bottleneck resource = Throughput per unit / Machines hours per unit
→ Tăng Throughput per unit of bottleneck resource do Throughput per unit tăng
Sau đó, Throughput accounting = Throughput per unit of bottleneck resource / Factory cost per unit of bottleneck resource
→ Tăng tỉ lệ Throughput accounting do Throughput per unit of bottleneck resource tăng.
-
- Giảm chi phí hoạt động hoặc chi phí nhà máy
→ Giảm chi phí hoạt động của mỗi đơn vị của nguồn lực giới hạn (Factory cost per unit of bottleneck resource)
Do Throughput accounting = Throughput per unit of bottleneck resource / Factory cost per unit of bottleneck resource
→ Tăng tỉ lệ Throughput accounting do Factory cost per unit of bottleneck resource giảm. - Cải thiện hiệu suất và tăng số lượng sản phẩm mỗi bottleneck hour
→ Làm tăng throughput per hour
Câu hỏi lí thuyết:
ABC company uses throughput accounting. Machine time is the current binding constraint on production output, and management are looking for ways to increase the throughput accounting (TA) ratio for a product that the machine is used to manufacture.
Which of the following will have NO effect on the Throughput Accounting ratio?
A. Increasing the selling price of the product
B. Obtaining a lower purchase price for materials for the product
C. Reducing factory costs
D. Reducing the machine time per unit to make the product
Giải:
- Câu A, B sai:
Do Throughput per unit = Sales price - Material cost
→ Khi tăng giá bán (Sales price) hoặc giảm chi phí nguyên vật liệu (Material cost) thì Throughput per unit tăng.
Tiếp đến, Throughput per unit of bottleneck resource = Throughput per unit / Machines hours per unit
→ Tăng Throughput per unit of bottleneck resource do Throughput per unit tăng
Sau đó, Throughput accounting = Throughput per unit of bottleneck resource / Factory cost per unit of bottleneck resource
→ Tăng tỉ lệ Throughput accounting do Throughput per unit of bottleneck resource tăng.
- Câu C đúng:
Câu này chỉ đúng khi giảm factory costs của yếu tố giới hạn, ở đây là machine time, thì mới tạo ra ảnh hưởng đến tỉ lệ Throughput accounting.
- Câu D sai:
Việc giảm thời gian máy hoạt động trên mỗi sản phẩm được tạo ra sẽ tăng throughput trên 1 đơn vị yếu tố giới hạn.
3. Dạng bài tập: Xác định kế hoạch sản xuất tối ưu
Các công thức cần nhớ:
Example 1: WR Co manufactures three products, A, B and C. Product details are as follows.
|
Product A $ |
Product B $ |
Product C $ |
Sales price |
2.80 |
1.60 |
2.40 |
Materials cost |
1.20 |
0.60 |
1.20 |
Direct labour cost |
1.00 |
0.80 |
0.80 |
Weekly sales demand |
4,000 units |
4,000 units |
5,000 units |
Machine hours per unit |
0.5 hours |
0.2 hours |
0.3 hours |
Machine time is a bottleneck resource and maximum capacity is 4,000 machine hours per week. Operating costs including direct labour costs are $10,880 per week. Direct labour workers are not paid overtime and work a standard 38-hour week.
Required
Determine the optimum production plan for WR Co and calculate the weekly profit that would arise from the plan.
Giải:
Bước 1: Xác định yếu tố giới hạn (bottleneck resource)
Nguồn lực giới hạn là 4,000 giờ máy (machine hours)
Bước 2: Tính Throughput per unit cho mỗi sản phẩm
Throughput per unit = Sales price - Material cost
|
Product A |
Product B |
Product C |
Sales price (1) |
2.80 |
1.60 |
2.40 |
Materials cost (2) |
1.20 |
0.60 |
1.20 |
Throughput per unit (1) - (2) |
1.60 |
1.00 |
1.20 |
Bước 3: Tính Throughput per unit của nhân tố giới hạn (bottleneck resource)
Throughput per unit of bottleneck resource = Throughput per unit / Machine hours per unit
|
Product A |
Product B |
Product C |
Throughput per unit (above table) (3) |
1.60 |
1.00 |
1.20 |
Machine hours per unit (4) |
0.5 hours |
0.2 hours |
0.3 hours |
Throughput per machine hour (3) / (4) |
$3.20 |
$5.00 |
$4.00 |
Bước 4: Xếp hạng sản phẩm
Product A |
Product B |
Product C |
3rd |
1st |
2nd |
Do sản phẩm B có phần throughput cao nhất tính trên 1 giờ hoạt động của máy ($5.00) nên được tối ưu nhất để đem lại tối đa lợi ích. Xếp sau lần lượt là sản phẩm C và sản phẩm A với con số tương ứng là $4.00 và $3.20.
Bước 5: Phân bổ nguồn lực để thiết lập kế hoạch sản xuất tối ưu
Product |
Units |
Bottleneck resource (hours/unit) |
Total hours |
Throughput per hour ($) |
Total throughput ($) |
B |
4,000 |
0.2 hours |
800 |
5.00 |
4,000 |
C |
5,000 |
0.3 hours |
1,500 2,300 |
4.00 |
6,000 |
A (balance) |
3,400 |
0.5 hours |
1,700 4,000 |
3.20 |
5,440 15,440 |
Less: operating |
|
|
|
|
|
Expenses |
|
|
|
|
(10,880) |
Profit per week |
|
|
|
|
4,560 |
Do nguồn lực giới hạn chỉ có 4,000 giờ máy mà các sản phẩm đem lại lợi nhuận cao như sản phẩm B (xếp hạng 1), C (xếp hạng 2) đã dùng hết 2,300 giờ máy. Trong khi số giờ máy đáng ra phải sản xuất theo nhu cầu của sản phẩm A là 2,000 giờ (4,000 sản phẩm * 0.5 giờ/sản phẩm). Vì vậy để tối đa hóa lợi nhuận thì ta giữ nguyên số giờ máy của sản phẩm B, C và giảm thời gian sản xuất sản phẩm A còn 1,700 giờ.
Example 2: Budgeting information relating to a company that manufactures four product is as follow:
Product |
Maximum sales demand Units |
Machine hours per unit |
Sales price per unit |
Material cost per unit |
A |
1,000 |
0.1 |
15 |
6 |
B |
500 |
0.2 |
21 |
10 |
C |
2,000 |
0.3 |
18 |
9 |
D |
1,000 |
0.2 |
25 |
16 |
Only 700 machine hours are available during the period. Applying the principles of throughput accounting, determine the optimum production plan.
Giải:
Bước 1: Xác định yếu tố giới hạn (bottleneck resource)
Nguồn lực giới hạn là 950 giờ máy (machine hours)
Bước 2: Tính Throughput per unit cho mỗi sản phẩm
Throughput per unit = Sales price - Material cost
Product A $ |
Product B $ |
Product C $ |
Product D $ |
|
Sales price (1) |
15 |
21 |
18 |
25 |
Materials cost (2) |
6 |
10 |
9 |
16 |
Throughput per unit (1) - (2) |
9 |
11 |
9 |
9 |
Bước 3: Tính Throughput per unit của nhân tố giới hạn (bottleneck resource)
Throughput per unit of bottleneck resource = Throughput per unit / Machine hours per unit
Product A |
Product B |
Product C |
Product D |
|
Throughput per unit (above table) (3) |
9 |
11 |
9 |
9 |
Machine hours per unit (4) |
0.1 |
0.2 |
0.3 |
0.2 |
Throughput per machine hour (3) / (4) |
90 |
55 |
30 |
45 |
Bước 4: Xếp hạng sản phẩm
Xếp hạng sản phẩm theo throughput per machine hour
Product A |
Product B |
Product C |
Product D |
1st |
2nd |
4th |
3rd |
Do sản phẩm A có phần throughput cao nhất tính trên 1 giờ hoạt động của máy ($90) nên được tối ưu nhất để đem lại tối đa lợi ích. Xếp sau lần lượt là sản phẩm B, sản phẩm D và sản phẩm C với con số tương ứng là $55, $45 và $30.
Bước 5: Phân bổ nguồn lực để thiết lập kế hoạch sản xuất tối ưu
Product |
Units |
Bottleneck resource (hours/unit) |
Total hours |
Throughput per hour ($) |
Total throughput ($) |
A |
1,000 |
0.1 |
100 |
90 |
9,000 |
B |
500 |
0.2 |
100 |
55 |
5,500 |
D |
1,000 |
0.2 |
200 400 |
45 |
9,000 |
C (balance) |
1,000 |
0.3 |
300 700 |
30 |
9,000 |
Do nguồn lực giới hạn chỉ có 700 giờ máy mà các sản phẩm đem lại lợi nhuận cao như sản phẩm A (xếp hạng 1), B (xếp hạng 2), D (xếp hạng 3) đã dùng hết 400 giờ máy. Trong khi số giờ máy đáng ra phải sản xuất theo nhu cầu của sản phẩm C là 600 giờ (2,000 sản phẩm * 0.3 giờ/sản phẩm). Vì vậy để tối đa hóa lợi nhuận thì ta giữ nguyên số giờ máy của sản phẩm A,B,D và giảm thời gian sản xuất sản phẩm C còn 300 giờ.
Example 3: (Question 3, Dec 2016)
A manufacturing company decides which of three mutually exclusive products to make in its factory on the basis of maximising the company's throughput accounting ratio.
Current data for the three products is shown in the following table:
Product X |
Product Y |
Product Z |
|
Selling price per unit |
$60 |
$40 |
$20 |
Direct material cost per unit |
$40 |
$10 |
$16 |
Machine hours per unit |
10 |
20 |
2.5 |
Total factory costs (excluding direct materials) are $150,000. The company cannot make enough of any of the products to satisfy external demand entirely as machine hours are restricted.
Which of the following actions would improve the company's existing throughput accounting ratio?
A. Increase the selling price of product Z by 10%
B. Increase the selling price of product Y by 10%
C. Reduce the material cost of product Z by 5%
D. Reduce the material cost of product Y by 5%
Giải:
Bước 1: Xác định yếu tố giới hạn (bottleneck resource)
Nguồn lực giới hạn là giờ máy (machine hours)
Bước 2: Tính Throughput per unit cho mỗi sản phẩm
Throughput per unit = Sales price - Material cost
Product X |
Product Y |
Product Z |
|
Sales price (1) |
60 |
40 |
20 |
Materials cost (2) |
40 |
10 |
16 |
Throughput per unit (1) - (2) |
20 |
30 |
4 |
Bước 3: Tính Throughput per unit của nhân tố giới hạn (bottleneck resource)
Throughput per unit of bottleneck resource = Throughput per unit / Machine hours per unit
Product X |
Product Y |
Product Z |
|
Throughput per unit (above table) (3) |
20 |
30 |
4 |
Machine hours per unit (4) |
10 |
20 |
2.5 |
Throughput per machine hour (3) - (4) |
2 |
1.5 |
1.6 |
Bước 4: Xếp hạng sản phẩm
Xếp hạng sản phẩm theo throughput per machine hour
Product X |
Product Y |
Product Z |
1st |
3rd |
2nd |
Do xếp hạng sản phẩm thì sản phẩm X xếp thứ 1 tức là công ty nên chọn sản xuất sản phẩm X để tối đa hóa throughput. Nhưng đáp án không đề cập đến sản phẩm X. Vì vậy, ta xét 2 trường hợp sau đối với sản phẩm Z:
- Trường hợp 1: Tăng giá bán lên 10% (giả thiết các chi phí khác không đổi)
Throughput per unit = Sales price - Material cost
Khi đó Throughput per unit of Z = $20 * 1.1 - $16 = $6 (1.1 là do giá tăng 10%)
→ Tăng $2 so với ban đầu
- Trường hợp 2: Giảm material cost 5% (giả thiết các chi phí khác không đổi)
Khi đó Throughput per unit of Z = $20 - $16 * 0.95 = $4.8 (0.95 là do chi phí material giảm 5%)
→ Tăng $0.8 so với ban đầu
Throughput per unit thì ảnh hưởng đến Throughput per unit of bottleneck resource
Mà Throughput accounting ratio = Throughput per unit of bottleneck resource / Factory cost per unit of bottleneck resource
Đối với Factory cost per unit of bottleneck resource, chỉ số này không thay đổi do total factory cost = $150,000, total units of bottleneck resource là số lượng nguồn lực giới hạn nên không thay đổi
→ Vì vậy ta chọn trường hợp 1 vì Throughput per unit tăng $2 dẫn đến Throughput accounting ratio sẽ tăng nhiều hơn so với chọn trường hợp 2 là Throughput per unit tăng $0.8.
Author: Khanh Linh
Reviewed by: Duy Anh Nguyen