Accrued interest
/əˈkruːd ˈɪntrəst/
|
Lãi tích lũy
Lãi cho trái phiếu hoặc khoản vay đã tích lũy kể từ khoản đầu tư gốc, hoặc kể từ lần thanh toán phiếu lãi trước đó nếu đã có một khoản được thanh toán
|
Bank discount basis (Bank discount yield)
/bæŋk ˈdɪskaʊnt ˈbeɪsəs/
/bæŋk ˈdɪskaʊnt yild/
|
Cơ sở chiết khấu ngân hàng (Lợi tức chiết khấu ngân hàng)
Một loại lợi tức trên thị trường, được sử dụng bởi các tổ chức tài chính khi trích dẫn giá cho chứng khoán có thu nhập cố định được bán với giá chiết khấu
|
Bond equivalent yield (BEY)
/bɑnd ɪˈkwɪvələnt yild/
|
Lợi tức tương đương trái phiếu
Một cách tính lợi suất hàng năm bằng cách lấy 365 chia cho số ngày nắm giữ đến lúc đáo hạn. BEY cho phép phân bổ và so sánh các chứng khoán khác nhau với các giai đoạn gộp khác nhau
|
Capital budgeting
/ˈkæpət̮l ˈbʌdʒətɪŋ/
|
Lập ngân sách vốn
Việc phân bổ các nguồn lực cho các dự án hoặc khoản đầu tư dài hạn
|
Capital structure
/ˈkæpət̮l ˈstrʌktʃər/
|
Cơ cấu vốn
Sự pha trộn của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu mà công ty dùng trong hoạt động kinh doanh
|
Face value
/feɪs ˈvælyu/
|
Mệnh giá
Khoản tiền gốc sẽ được trả cho người nắm giữ trái phiếu khi đáo hạn
|
Full price
/fʊl praɪs/
|
Giá đầy đủ
Giá của một chứng khoán có lãi tích lũy
|
Holding period return (HPR)
/hoʊldɪŋ ˈpɪriəd rɪˈtərn/
|
Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ
Lợi nhuận của một tài sản hoặc danh mục đầu tư trong toàn bộ thời gian mà nó được giữ.
|
Holding period yield (HPY)
/hoʊldɪŋ ˈpɪriəd yild/
|
Lợi tức trong khoảng thời gian nắm giữ
Một loại lợi tức trên thị trường được tính trên cơ sở thời gian nắm giữ
|
Hurdle rate
/ˈhərdl reɪt/
|
Lãi suất tối thiểu/Lãi suất ngưỡng
Lợi suất hòa vốn; tại điểm đó doanh thu và chi phí bằng nhau
|
Interest-bearing instrument
/ˈɪntrəstɪŋ bɛr ˈɪnstrəmənt/
|
Công cụ tài chính sinh lãi
Công cụ tài chính trả lãi theo một tỷ lệ xác định định kỳ hoặc tại lúc đáo hạn
|
Internal rate of return (IRR)
/ɪnˈtərnl reɪt əv rɪˈtərn /
|
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
Tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng (NPV) của tất cả các dòng tiền từ một dự án nhất định bằng không, tức dự án hòa vốn
|
Money market
/ˈmʌni ˈmɑrkət/
|
Thị trường tiền tệ
Thị trường tài chính trong đó chỉ giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn
|
Money market yield (CD equivalent yield)
/ˈmʌni ˈmɑrkət yild/
/si di ɪˈkwɪvələnt yild/
|
Lợi tức thị trường tiền tệ (Lợi tức tương đương chứng chỉ tiền gửi)
Chỉ số này giúp ta so sánh lợi tức được viết trên trái phiếu kho bạc với lãi từ một công cụ thị trường tiền tệ. Những khoản đầu tư này có thời hạn (thường là ngắn hạn), và được phân loại như các khoản tương đương tiền
|
Money-weighted rate of return
/ˈmʌni ˈweɪtɪd reɪt əv rɪˈtərn /
|
Lợi suất hoàn vốn trung bình
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một danh mục đầu tư tính trên tất cả các dòng tiền
|
Mutually exclusive projects
/ˈmyutʃəli ɪkˈsklusɪv ˈprɑdʒɪkt/
|
Các dự án loại trừ lẫn nhau (tranh vốn đầu tư của nhau)
Tình huống trong đó có hai hay nhiều dự án không thể thực hiện đồng thời cùng lúc vì chúng cần cùng một đầu vào (thường là vốn đầu tư) mà chỉ có thể sử dụng cho một dự án.
|
Negotiable certificates of deposit
/nɪˈɡoʊʃəbl sərˈtɪfɪkəts əv dɪˈpɑːzɪt/
|
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được
Chứng chỉ tiền gửi có thể được chuyển nhượng (hoặc bán) cho một người khác mà không bị phạt bởi các ngân hàng phát hành.
|
Net present value
/nɛt ˈprɛznt ˈvælyu/
|
Giá trị hiện tại thuần
Hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.
|
Performance appraisal
/pərˈfɔrməns əˈpreɪzl/
|
Đánh giá hiệu suất
Việc đánh giá hiệu suất đã điều chỉnh rủi ro; việc đánh giá kỹ năng đầu tư
|
Performance measurement
/pərˈfɔrməns ˈmɛʒərmənt/
|
Đo lường hiệu suất
Quá trình thu thập, phân tích và/hoặc báo cáo thông tin liên quan đến hiệu suất của một cá nhân, nhóm, tổ chức, hệ thống
|
Pure discount instrument
/pyʊr ˈdɪskaʊnt ˈɪnstrəmənt/
|
Công cụ tài chính không trả lãi
Công cụ tài chính trả lãi suất bằng khoản chênh lệch giữa khoản cho vay và khoản được trả lại
|
Time-weighted rate of return
/taɪm ˈweɪtɪd reɪt əv rɪˈtərn/
|
Lợi suất gia trọng thời gian
Tỷ suất lợi nhuận (tỷ lệ sinh lời) được tính toán ở điều kiện “lý tưởng”, nghĩa là chỉ căn cứ vào giá trị tài sản (cổ phiếu) biến động lên xuống, mà không quan tâm đến dòng tiền chảy vào ra do các yếu tố khách quan như rút tiền hay nạp thêm tiền giữa chừng, hoặc khấu trừ chi phí quản lý.
|
Treasury bill (T-bill)
/ˈtrɛʒəri bɪl/
/ti bɪl/
|
Trái phiếu chính phủ ngắn hạn
Một công cụ nợ của Chính phủ Mỹ với khoảng thời gian đáo hạn dưới 1 năm. T-bill có mệnh giá 1000 USD, giá trị mua tối đa là 5 triệu đôla, và thông thường có thời gian đáo hạn là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.
|
Weighted average cost of capital (WACC)
/ˈweɪtɪd kɔst əv ˈkæpət̮l/
|
Chi phí vốn bình quân gia quyền
Chi phí sử dụng vốn của công ty được tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà công ty sử dụng
|
Working capital
/ˈwərkɪŋ ˈkæpət̮l/
|
Vốn lưu động
Số vốn tiền tệ mà doanh nghiệp ứng trước để có thể mua sắm, hình thành tài sản lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp.
|
Yield
/yild/
|
Lợi suất (Lợi tức)
Khoản thu nhập nhà đầu tư thực sự nhận được từ chứng khoán khi giữ nó đến ngày đáo hạn
|