Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Môi trường quản lý tài chính.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Agent /ˈeɪdʒ(ə)nt/ |
Người đại diện Người đại diện hoặc hành động thay người khác |
Aggregation /aɡrɪˈɡeɪʃ(ə)n/ |
Sự tập hợp Thu thập lượng nhỏ và dồn, ghép chúng lại với nhau theo các tiêu thức, yếu tố, đặc điểm thành các nhóm |
Bankrupt /ˈbaŋkrʌpt/ |
Phá sản Doanh nghiệp không thể trả được các khoản nợ |
Bargain /ˈbɑːɡɪn/ |
Mặc cả Thuyết phục một ai đó đồng ý mang lại một điều gì đó tốt hơn cho mình như giá cả thấp hơn hay điều kiện làm việc tốt hơn |
Bear /bɛː/ |
Người đầu cơ giá hạ Là người tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm trong tương lai và sẽ bán lại cổ phiếu đó với giá thấp hơn |
Bid – offer spread /bɪd ˈɒfə(r) spred/ |
Chênh lệch giữa giá mua và giá mong muốn Sự khác biệt giữa giá mà cá nhân sẽ trả để mua cổ phiếu và giá mà họ sẽ bán cổ phiếu đó |
Bond /bɒnd/ |
Trái phiếu Là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và kèm theo một mức lợi tức quy định |
Broker /ˈbrəʊkə/ |
Nhà môi giới Là người mua và bán ngoại tệ, cổ phiếu công ty,... cho những người khác |
Broker dealer /ˈbrəʊkə ˈdiːlə(r)/ |
Người môi giới kinh doanh Là cá nhân hoặc công ty tài chính có vai trò vừa giống như người môi giới, đầu tư hộ các khách hàng vừa giống như thương nhân, đầu tư cho chính họ |
Bull /bʊl/ |
Người đầu cơ giá lên Là người tin rằng giá cổ phiếu sẽ tăng trong tương lai và sẽ mua cổ phiếu với hy vọng sẽ bán chúng đi với giá cao hơn |
Bullish /ˈbʊlɪʃ/ |
Làm tăng giá cổ phần Ý kiến cá nhân mong muốn chứng khoán tăng giá |
Capital market /ˈkæpɪtl ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường vốn Thị trường tài chính mà công ty và chính phủ tăng tiền bằng cách bán cổ phiếu, trái phiếu,... cho nhà đầu tư |
Certificate of deposit market /səˈtɪfɪkət əv dɪˈpɒzɪt ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường chứng chỉ tiền gửi Thị trường chứng chỉ tiền gửi được trao đổi |
Clearing bank /ˈklɪərɪŋ bæŋk/ |
Ngân hàng thanh toán bù trừ
|
Compensation /kɒmpɛnˈseɪʃ(ə)n/ |
Sự bồi thường Số tiền được hoàn trả khi bị mất mát hoặc hư hỏng hoặc bì lý do khác |
Creative accounting /kriˈeɪtɪv əˈkaʊntɪŋ/ |
Kế toán sáng tạo Việc công ty tìm ra cách thay đổi những con số trên báo cáo tài chính theo hướng có lợi nhằm thu hút các nhà đầu tư, hoặc thực hiện với các lí do khác nhau có thể không phù hợp với thông lệ |
Credit Creation /ˈkredɪt kriˈeɪʃn/ |
Tạo lập tín dụng Quá trình mà các tổ chức gửi tiền và rút tiền, các tổ chức cho vay hoạt động dựa trên tỷ lệ dự trữ, trên cơ sở tăng các tài sản dự trữ của chúng, có thể tăng số lượng tiền mà chúng cho vay, và các khoản nợ tiền gửi tăng lên một lượng lớn hơn mức tăng của dự trữ |
Current share value /ˈkʌrənt ʃer ˈvæljuː/ |
Giá trị hiện tại của cổ phiếu Là giá trị hiện tại của cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán |
Denominate /dɪˈnɒmɪneɪt/ |
Đặt là, gọi là Đưa ra một lượng tiền cho một chủ thể riêng biệt |
Discount market /ˈdɪskaʊnt ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường chiết khấu Thị trường chiết khấu là nơi mà hối phiếu được trao đổi Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu, đến một ngày nhất định hoặc một ngày xác định trong tương lai, phải trả một số tiền ngất định cho người nào đó/ hoặc theo mệnh lệnh của người này trả cho một người khác/ hoặc trả cho người cầm phiếu |
Disturbance /dɪˈstəːb(ə)ns/ |
Làm nhiễu loạn Thứ gì đó làm gián đoạn người nào đó hoặc là họ cảm thấy lo lắng |
Diversification of risk /daɪˌvɜːsɪfɪˈkeɪʃn əv rɪsk/ |
Phân loại rủi ro Phân tán rủi ro theo tỷ lệ tới các bên tham gia hợp đồng, thường là theo tiền bù rủi ro |
Efficient market /ɪˈfɪʃnsi ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường hiệu quả Thị trường mà giá của các giao dịch được đảm bảo phản ánh tất cả các thông tin hiện có của thị trường |
Efficient Market Hypothesis /ɪˈfɪʃnsi ˈmɑːkɪt haɪˈpɒθəsɪs/ |
Giả thiết về hiệu quả của thị trường Giả định cho rằng giá trên thị trường phản ảnh tất cả các thông tin về công ty |
Equity capital /ˈekwəti ˈkæpɪtl/ |
Vốn cổ phần Phần vốn mà công ty nhận được từ việc bán cổ phiếu chứ không phải từ hoạt động vay |
Eurobond /ˈjʊərəʊbɒnd/ |
Trái khoán (đôla) châu Âu Trái phiếu được phát hành và lưu thông bên ngoài nước phát hành nó; thường thì trái phiếu được phát hành bởi một công ty không thuộc châu Âu lại được trao đổi tại châu Âu |
Eurocurrency market /ˈjʊərəʊˌkʌrənsi ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường tiền tệ châu Âu Là thị trường mà ngân hàng trao đổi với các nước ngoài, thường bằng chứng chỉ tiền gửi. Khi nhu cầu của thị trường này tăng lên, các công ty Mỹ thường vay quỹ ở nước ngoài từ các ngân hàng của Mỹ |
Expectations theory /ˌekspekˈteɪʃn ˈθɪəri/ |
Thuyết kỳ vọng Một cá nhân sẽ hành động theo một cách nhất định dựa trên những mong đợi về một kết quả nào đó hay sự hấp dẫn của kết quả đó với cá nhân |
Final deposit /ˈfaɪnl dɪˈpɒzɪt/ |
Khoản tiền gửi sau cùng Bao gồm lượng Khoản tiền gửi đầu tiên và lượng tiền được tạo ra từ đó |
Finance house market /faɪˈnænʃl haʊs ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường của các cơ sở tài chính Thị trường mà các khoản vay ngắn hạn tăng lên bowie các cơ sở tài chính được trao đổi |
Financial instrument /faɪˈnænʃl /ˈɪnstrəmənt/ |
Công cụ tài chính Tài sản tài chính có thể mua hoặc bán, giống như cổ phiếu, trái phiếu,.. (có thể trao đổi được) |
Financial intermediary /faɪˈnænʃl ˌɪntəˈmiːdiəri/ |
Định chế trung gian tài chính Các cơ quan tài chính hành động giống như các cầu nối giữa những ai muốn đi vay và những ai muốn cho vay |
Financial intermediation /faɪˈnænʃl ˌɪntəmiːdiˈeɪʃən/ |
Trung gian tài chính Một trung gián tài chính là một tổ chức hoặc các nhân đứng giữa hai hay nhiều bên tham gia vào một bối cảnh tài chính. Thông thường, có một bên là bên cung cấp sản phẩm/dịch vụ và một bên là khách hàng hay người tiêu dùng |
Financial management environment /faɪˈnænʃl ˈmænɪdʒmənt ɪnˈvaɪrənmənt/ |
Môi trường quản trị tài chính Là sự vận động tổng hợp, tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố và lực lượng bên ngoài hệ thống quản trị nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến hoạt động quản trị của một tổ chức. Trong môi trường quản trị tài chính, nhà quản trị sẽ ra quyết định và chịu trách nhiệm về nguồn vốn (bao gồm vốn tiền mặt, vốn, tài sản) và các quan hệ tài chính phát sinh như khoản phải thu - khoản phải trả…, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp |
Financial market /faɪˈnænʃl ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường tài chính Là thị trường trao đổi vốn và tín dụng, bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn |
Financial market efficiency /faɪˈnænʃl ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃnsi/ |
Thị trường tài chính hiệu quả Là thị trường mà giá hiện tại của chứng khoán phản ánh đầy đủ những thông tin về các yếu tố như thực trạng nền kinh tế quốc gia và quốc tế, số liệu về kết quả hoạt động của các công ty có cổ phiếu giao dịch trên thị trường |
Fluctuation /ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)n/ |
Sự biến động Giá cả hoặc tỷ suất lợi nhuận thay đổi để tăng lên hoặc giảm xuống |
Framework /ˈfreɪmwəːk/ |
Khung Hệ thống các nguyên tắc ý tưởng hoặc niềm tin được sử dụng để lên kế hoạch hoặc quyết định một việc gì đó |
Inevitably /ɪˈnɛvɪtəbli/ |
Chắc hẳn, chắc chắn Theo cái cách mà không thể tránh được |
Initial deposit /ɪˈnɪʃl dɪˈpɒzɪt/ |
Khoản tiền gửi đầu tiên Lượng tiền cần có để mở các khoản tiết kiệm hoặc các khoản đầu tư |
Inter-bank market /ɪnˈtɜː(r) bæŋk ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường liên ngân hàng Thị trường mà các ngân hàng vay của nhau các quỹ ngắn hạn. Thành viên tham gia thị trường liên ngân hàng bao gồm các ngân hàng thương mại Nhà nước, các ngân hàng thương mại cổ phần và một số tổ chức tín dụng khác |
Inter-company market /ɪnˈtɜː(r)ˈkʌmpəni ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường bên trong các doanh nghiệp Thị trường mà các công ty vay mượn trực tiếp từ nhau |
Invert /ɪnˈvəːt/ |
Lộn ngược, đảo ngược Thay đổi ngược lại hoàn toàn, trật tự bị đảo ngược |
Investment Trust /ɪnˈvestmənt trʌst/ |
Quỹ đầu tư ủy thác Là một dạng công ty đầu tư của Mỹ phát hành danh mục chứng khoán cổ định trong một thời gian xác định. Các quỹ đầu tư ủy thác được liên kết bởi nhà tài trợ và được bán cho nhà đầu tư thông qua các nhà môi giới chứng khoán |
Level of efficiency /ˈlevl əv ɪˈfɪʃnsi/ |
Mức độ hiệu quả |
Level of risk /ˈlevl əv rɪsk/ |
Mức độ rủi ro |
Liquidity preference theory /lɪˈkwɪdəti ˈprefrəns ˈθɪəri/ |
Lý thuyết ưa thích tiền mặt Nhu cầu về tiền mặt của mọi người gồm hai bộ phận: -Một là, nhu cầu tiền mặt cho giao dịch. Lượng cầu tiền mặt này là hàm số thuận của thu nhập. Con người kinh tế điển hình hễ có thu nhập nhiều hơn thì tiêu dùng nhiều hơn -Hai là, nhu cầu tiền mặt cho mục đích đầu cơ. Lượng cầu tiền mặt thứ hai này là hàm số nghịch của lãi suất. Lãi suất càng hấp dẫn thì người ta càng ít giữ tiền mặt. Lãi suất kém hấp dẫn thì có xu hướng giữ tiền mặt nhiều hơn. Nói cách khác, lãi suất chính là cái giá để người ta hy sinh sự ưa chuộng tính thanh khoản của tiền mặt (quyết định xu hướng giữ tiền) |
Liquidity ratio /lɪˈkwɪdəti ˈreɪʃiəʊ/ |
Chỉ số thanh khoản Chỉ số dựa trên số tiền mặt hiện có của công ty và số nợ của công ty đó. Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hạn của công ty, chỉ số càng cao chỉ ra rằng rủi ro khi đầu tư vào công ty càng thấp |
Local government market /ˈləʊkl ˈɡʌvənmənt ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường của chính quyền địa phương Nơi mà các giới chức địa phương trao đổi bằng các công cụ nợ |
Market forces /ˈmɑːkɪt fɔːs/ |
Các lực lượng thị trường Là những tác nhân phát sinh từ quan hệ tự do giữa cung và cầu của thị trường dẫn đến việc phải điều chỉnh giá bán và/hoặc số lượng được giao dịch. Thông thường, cầu tăng lên do giá và số lượng hàng hóa cung cấp tăng lên |
Market maker /ˈmɑːkɪt ˈmeɪkə(r)/ |
Người tạo lập thị trường Người hoặc công ty mà liên tục mua hoặc bán cổ phiếu với các giá riêng biệt ở các công ty riêng biệt |
Maturity Transformation /məˈtjʊərəti ˌtrænsfəˈmeɪʃən/ |
Dịch chuyển kỳ hạn Hầu hết các cá nhân vay tiền cho kỳ ngắn hạn nhưng ngân hàng có thể chuyển chúng thành các khoản vay dài hạn dựa trên sự hiểu biết rằng có người rút lại khoản vay, người khác lại thay thế chỗ của họ |
Merger /ˈmɜːdʒə(r)/ |
Kết hợp Sự kết hợp của hai hoặc nhiều thực thể thành một thông qua việc mua bán sáp nhập hoặc gộp chung lại các lợi ích. Điểm khác nhau với hợp nhất là không có thực thể mới nào được tạo ra từ việc kết hợp |
Mislead /mɪsˈliːd/ |
Làm sai lệch Đưa ra ý kiến hoặc ấn tượng sai lầm và khiến người khác có niềm tin về việc đó bị sai lệch |
Money market /ˈmʌni ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường tiền tệ Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao |
Money market interest rate /ˈmʌn ˈmɑːkɪt ˈɪntrəst reɪt/ |
Thị trường tiền tệ Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao |
Ordinary bank /ˈɔːdnri bæŋk/ |
Tỷ suất lợi nhuận của thị trường tiền tệ |
Ordinary shares /ˈɔːdnri ʃer/ |
Ngân hàng thông thường Là một tổ chức tài chính và trung gián tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn, và cung cấp các dịch vụ tài chính tới khách hàng |
Outlaw /ˈaʊtlɔː/ |
Người sống ngoài vòng pháp luật Là người trong quá khứ từng vi phạm pháp luật và phải sống tách biệt với phần còn lại của xã hội |
Overvalue /əʊvəˈvaljuː/ |
Đánh giá quá cao (so với giá trị thực) |
Pension fund /ˈpenʃn fʌnd/ |
Quỹ hưu trí Là một loại hình trung gian tài chính thuộc các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (contractual saving institutions) và là một trong các tổ chức tài chính phi ngân hàng (nonbank finance). Người ta thường đầu tư vào quỹ hưu trí nhằm nhận lại được các khoản tiền niên kim sau khi về hưu) |
Perfect market /ˈpɜːfɪkt ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường hoàn hảo Là thị trường mà những thông tin cần thiết luôn có sẵn và được tìm thấy ngay lập tức |
Preference shares /ˈprefrəns ʃer/ |
Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi cho phép cổ đông nắm giữ nó được trả lại cổ tức trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường xét về tính thanh khoản. Cũng giống như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi đại diện cho phần cổ phiếu sở hữu của một cá nhân trong công ty, mặc dù cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết giống như cổ đông thường. Không giống như cổ phiếu thưởng, cổ phiếu ưu đãi trả 1 lượng cổ tức nhất định cho cổ đông nắm giữ và không hề thay đổi ngay cả khi công ty không có đủ năng lực tài chính để trả trong trường hợp làm ăn thua lỗ. Lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi là nhà đầu tư có khả năng thu hồi phần tài sản của công ty lớn hơn cổ đông thường |
Primary market activity /ˈpraɪməri ˈmɑːkɪt ækˈtɪvəti/ |
Hoạt động của thị trường sơ cấp Các hoạt động phát hành cổ phiếu để tăng quỹ của doanh nghiệp |
Project evaluation /ˈprɒdʒekt ˌriːvæljuˈeɪʃn/ |
Đánh giá dự án Là quá trình xem xét một cách có hệ thống và khách quan một dự án đang được thực hiện hoặc đã hoàn thành một giai đoạn hoặc toàn bộ dự án. Đánh giá là giups xác định tính phù hợp và mức độ hoàn thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và tính bền vững |
Rationalisation /raʃ(ə)n(ə)lʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ |
Sự giải thích duy lí Cố tìm ra lý do để giải thích về hành vi, quyết định… một cách chủ quan theo ý chí của mình |
Ready market /ˈredi ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường thông thoáng Thị trường mà luôn luôn có người sẵn sàng mua và bán cổ phiếu với mức giá hợp lý |
Reflect /rɪˈflɛkt/ |
Phản ánh Cho thấy, thể hiện hoặc là dấu hiệu của một điều gì đó |
Reserve asset ratio /rɪˈzɜːv ˈæset ˈreɪʃiəʊ/ |
Tỷ lệ tài sản dự trữ Tỷ lệ tiền gửi mà ngân hàng giữ lại dưới dạng tiền mặt |
Right price /raɪt praɪs/ |
Giá hợp lý Là mức giá mà một tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ biểu hiện trong một giao dịch ngang giá |
Risk-return tradeoff /rɪsk rɪˈtɜːn treid ɔ:f/ |
Nguyên tắc cân bằng rủi ro giữa Rủi ro và Tỷ suất sinh lời mong đợi Nguyên tắc thể hiện việc tăng lên của lợi ích sẽ gắn liền với sự tăng lên của rủi ro |
Secondary market activity /ˈsekəndri ˈmɑːkɪt ækˈtɪvəti/ |
Hoạt động của thị trường thứ cấp Các hoạt động trao đổi các công cụ tài chính hiện có |
Segmentation theory /ˌseɡmenˈteɪʃn ˈθɪəri/ |
Lý thuyết về sự phân đoạn Lý thuyết chỉ ra rằng tỷ lệ lãi suất ngắn hạn và dài hạn không có sự tương quan với nhau. Mỗi phân khúc với kỳ hạn khác nhau lại có một tỷ lệ khác nhau tùy thuộc theo cung-cầu của thị trường và rủi ro của việc bảo đảm an toàn |
Semi-strong form efficiency /ˈsemi strɒŋ fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ |
Thị trường hiệu quả dạng bán mạnh Giá cổ phiếu phản ánh tất cả các thông tin hiện tại có thể được công bố, cả ở trong quá khứ, và hiện tại. Giá sẽ chỉ biến động khi có thông tin mới được công bố |
Share /ʃer/ |
Cổ phiếu Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu và thu lợi tức cổ phần đối với tài sản hoặc vốn trong công ty cổ phần |
Share price /ʃer praɪs/ |
Giá cổ phiếu Giá của một cổ phiếu trên thị trường |
Shareholder return /ˈʃeəhəʊldə(r) rɪˈtɜːn/ |
Lợi nhuận cổ đông Tổng phần lợi nhuận nhà đầu tư thu được bao gồm phần vốn tăng lên từ giá cổ phần và cổ tức |
Short-term yield /ˌʃɔːt ˈtɜːm jiːld/ |
Lợi suất ngắn hạn Lợi suất, số tiền bằng tiền mặt trả lại cho chủ sở hữu của một tài sản trong ngắn hạn |
Size /sʌɪz/ |
Quy mô Kích thước, độ lớn, trình độ phát triển |
Speculative /ˈspɛkjʊlətɪv/ |
Đầu cơ, tích trữ Mua hoặc giữ một thứ gì đó lại để tạo ra doanh thu trong tương lai |
State Savings Bank /steɪt ˈseɪvɪŋ bæŋk/ |
Ngân hàng tiết kiệm Nhà nước Ngân hàng có mục đích huy động các khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng này không mở rộng thêm cổ đông, do đó những người tham gia gửi tiền tiết kiệm sau này sẽ là khách hàng chứ không phải là chủ nhân |
Stock exchange operation /stɔk iks'tʃeindʤ ˌɒpəˈreɪʃn/ |
Hoạt động trên sản giao dịch chứng khoán Các hoạt động mua và bán cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán |
Stringent regulations /ˈstrɪndʒənt ˌreɡjuˈleɪʃn/ |
Quy định chặt chẽ |
Strong-form efficiency /strɒŋ fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ |
Thị trường hiệu quả dạng mạnh Giá cổ phiếu phản ánh toàn bộ thông tin, kể cả được công bố hay chưa, điều này hoàn toàn liên quan đến công ty đó |
Take over /ˈteɪkə ʊvə(r)/ |
Thu được, chiếm được Mua lại doanh nghiệp bằng cách mua lại hầu hết cổ phiếu của công ty đó |
Takeover /ˈteɪkəʊvə(r)/ |
Sự tiếp quản Yêu cầu quyền kiểm soát doanh nghiệp bằng cách mua lại cổ phiếu hoặc cổ phần, từ cả đối thủ và đối tác |
Timing of new issue /ˈtaɪmɪŋ əv njuː ˈɪʃuː/ |
Phát hành cổ phiếu đúng lúc |
Unit Trust /ˈjuːnɪt trʌst/ |
Quỹ đầu tư mở Một quỹ đầu tư tập thể cho phép phát hành thêm và mua lại cổ phiếu đã phát hành bất cứ lúc nào. Nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu của những quỹ như vậy trực tiếp từ công ty quản lý quỹ, hoặc thông qua một hãng môi giới |
Validity of market price /vəˈlɪdəti əv ˈmɑːkɪt praɪs/ |
Giá trị pháp lý Giá trị trên thị trường phù hợp với các quy định, luật pháp đặt ra cho hàng hóa, dịch vụ đó |
Weak-form efficiency /wiːk-fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ |
Thị trường hiệu quả dạng yếu Giá cổ phiếu phản ảnh tất cả các thông tin được lưu trữ trong quá khứ. Giá cổ phiếu thay đổi ngẫu nhiên tùy thuộc vào thông tin công ty sắp lên sàn kế tiếp |
Yield curve /jiːld kɜːv/ |
Đường cong lãi suất Là đồ thị biểu thị quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu và thời gian còn lại tới khi trả |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy