Absolute frequency
/ˌæbsəˈlut ˈfrikwənsi/
|
Tần suất tuyệt đối
Một thuật ngữ thống kê diễn tả tổng số các lần thử nghiệm hoặc quan sát trong một khoảng thời gian hoặc thùng tần số nhất định.
|
Arithmetic mean
/əˈrɪθməˌtɪk min/
|
Trung bình cộng giản đơn
Thương số giữa tổng giá trị của một dãy số và số phần tử trong tập hợp đó
|
Chebyshev's Inequality
/ ˈtʃɛbiʃɔf ˌɪnɪˈkwɑlət̮i/
|
Bất đẳng thức Chebyshev
Bất đẳng thức của Chebyshev đảm bảo rằng, đối với một lớp phân phối xác suất rộng, không quá một phần giá trị nhất định có thể vượt quá một khoảng cách nhất định so với giá trị trung bình
|
Coefficient of variation
/ˌkoʊəˈfɪʃnt əv ˌvɛriˈeɪʃn/
|
Hệ số biến thiên
Một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ biến động của tương đối của những tập hợp dữ liệu chưa phân tổ có giá trị bình quân khác nhau
|
Cross-sectional data
/krɔs ˈsɛkʃənl ˈdæt̮ə/
|
Dữ liệu chéo
Các số liệu về một hoặc nhiều biến được thu thập tại một thời điểm ở nhiều địa phương, đơn vị khác nhau.
|
Decile
/ˈdɛsaɪl/
|
Điểm thập phân vị
Giá trị phân chia dữ liệu được sắp xếp thành mười phần bằng nhau, sao cho mỗi phần đại diện cho 1/10 mẫu
|
Descriptive statistics
/dɪˈskrɪptɪv stəˈtɪstɪks/
|
Thống kê mô tả
Các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
|
Earnings per share (EPS)
/ˈɝːnɪŋz pər ʃɛr/
|
Tỉ suất lợi nhuận trên mỗi cổ phần
Chỉ số nói lên phần lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phần.
|
Excess return
/ˈɛksɛs rɪˈtərn/
|
Lợi nhuận thặng dư
Khoản lợi nhuận từ đầu tư vượt ngưỡng bình quân so với các khoản đầu tư có cùng mức rủi ro khác.
|
Expected value
/ɪkˈspektɪd ˈvælyu/
|
Giá trị kỳ vọng
Trung bình có trọng số của tất cả các giá trị cụ thể của biến đó, hay là được tính bằng tổng các tích giữa xác suất xảy ra của mỗi giá trị có thể của biến với giá trị đó
|
Frequency distribution
/ˈfrikwənsi ˌdɪstrəˈbyuʃn/
|
Phân phối tần suất
Tổng hợp khối lượng số liệu lớn bằng cách phân loại kết quả quan sát thống kê thành các tổ hay nhóm, sau đó chỉ ra cách thức phân phối của những kết quả quan sát giữa các tổ khác nhau.
|
Frequency polygon
/ˈfrikwənsi ˈpɑliˌɡɑn/
|
Đa giác tần suất tích lũy
Biểu đồ phân bố tần số thu được bằng cách vẽ các đường thẳng nối các điểm liên tiếp đại diện cho các nhóm tần số
|
Geometric mean
/ˌdʒiəˈmɛtrɪk min/
|
Trung bình nhân
Một loại số trung bình, trung bình nhân của n số được định nghĩa bởi căn bậc n của tích n số
|
Harmonic mean
/hɑrˈmɑnɪk min/
|
Trung bình điều hòa
Một loại số trung bình, được tính bằng cách chia số lượng quan sát cho đối ứng của mỗi số trong chuỗi.
|
Histogram
/ˈhɪstəˌɡræm/
|
Biểu đồ tần suất
Một biểu diễn chính xác của phân phối dữ liệu số
|
Inferential statistics
/ˌɪnfərˈenʃəl stəˈtɪstɪks/
|
Thống kê suy luận
Các phương pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở thu thập thông tin từ kết quả quan sát mẫu.
|
Interquartile range (IQR)
/ˌɪnt̬ɚˌkwɔːrtaɪl reɪndʒ/
|
Độ trải giữa
Một đại lượng số đo lường mức độ phân tán của tập dữ liệu. Đại lượng này được tính ra bằng cách lấy giá trị tứ phân vị thứ ba trừ đi giá trị tứ phân vị thứ nhất
|
Interval scales
/ˈɪntərvl skeɪlz/
|
Thang đo định khoảng
Bản chất là thang thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có điểm gốc 0 tuyệt đối.
|
Kurtosis
/kərˈtōsis/
|
Độ nhọn
Độ nhọn ở phần đỉnh của một nhóm các kết quả quan sát bằng số được tóm tắt bằng một phân phối tần suất. Khi những phân phối như vậy được biểu thị bằng biểu đồ hình chuông hay phân phối liên tục, độ nhọn phản ánh chiều cao tối đa của phân phối
|
Leptokurtic
/ˌleptəˈkərtik/
|
Độ nhọn "gầy"
Phân phối có độ nhọn (kurtosis) lớn hơn 3
|
Linear interpolation
/ˈlɪniər ɪnˌtɝːpəˈleɪʃən /
|
Phép nội suy tuyến tính
Một phương pháp khớp đường cong bằng cách sử dụng đa thức tuyến tính để xây dựng các điểm dữ liệu mới trong phạm vi của một tập hợp các điểm dữ liệu đã biết.
|
Logarithmic scale
/ˌlɑɡəˈrɪðmɪk skeɪl/
|
Thang đo logarit
Một hệ thống phi tuyến sử dụng khi có 1 loạt thông tin cần hiển thị. Sử dụng thông thường trong: Thang đo độ mạnh của động đất, độ lớn của âm thanh, cường độ ánh sáng và độ pH
|
Market-capitalization
/ˈmɑrkət ˌkæpət̬ələˈzeɪʃən/
|
Giá trị vốn hóa thị trường
Tổng giá trị của số cổ phần của một công ty niêm yết
|
Mean absolute deviation (MAD)
/min ˌæbsəˈlut ˌdiviˈeɪʃn/
|
Độ lệch tuyệt đối trung bình
Trung bình của độ lệch tuyệt đối hoặc chênh lệch dương của dữ liệu đã cho và giá trị nhất định đó.
|
Measure of central tendency
/ˈmɛʒər əv ˈsɛntrəlˈ mɛʒərmənt/
|
Số đo xu hướng trung tâm
Một thước đo định lượng xác định nơi dữ liệu được tập trung
|
Measurement scales
/ˈmɛʒərmənt skeɪlz/
|
Thang đo thống kê
Thang đo sử dụng trong thống kê, bao gồm 4 loại: Thang đo định danh, thang đo thứ bậc, thang đo định khoảng, thang đo tỷ lệ
|
Measures of location
/ˈmɛʒərz əv loʊˈkeɪʃn/
|
Số đo vị trí
Một thước đo định lượng mô tả vị trí hoặc phân phối dữ liệu; bao gồm số đo xu hướng trung tâm và các số đo khác như phần trăm
|
Median
/ˈmidiən/
|
Trung vị
Lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số, chia dãy số làm hai phần bằng nhau
|
Mesokurtic
|
Độ nhọn phân phối chuẩn
Phân phối có độ nhọn (kurtosis) bằng 3
|
Mode
/moʊd/
|
Mốt (Số yếu vị)
Một danh sách dữ liệu hoặc một mẫu là giá trị của phần tử có số lần xuất hiện lớn nhất trong danh sách
|
Nominal scales
/ˈnɑmənl skeɪlz/
|
Thang đo định danh
Thang đo dùng để phân chia (hay đặt tên) nhóm được khảo sát thành các lớp phân loại (category) khác nhau. Ví dụ: nam/nữ, nông thôn/thành thị,...
|
Ordinal scales
/ˈɔrdnəl skeɪlz/
|
Thang đó thứ bậc
Bản chất là thang định danh nhưng các lớp (category) khác nhau được sắp xếp theo một thứ hạng giảm dần hoặc tăng dần. Ví dụ: Hạng nhất/hạng nhì/hạng ba,...
|
Parameter
/pəˈræmət̮ər/
|
Tham số
Phần hằng số hay giá trị không đổi trong một phương trình, có tá dụng cụ thể hóa mối quan hệ chính xác giữa các biến số.
|
Percentile
/pərˈsɛntaɪl/
|
Điểm bách phân vị
Giá trị phân chia dữ liệu được sắp xếp thành một trăm phần bằng nhau, sao cho mỗi phần đại diện cho 1/100 mẫu
|
Platykurtic
/ˌplatiˈkərtik/
|
Độ nhọn "rộng"
Phân phối có độ nhọn (kurtosis) nhỏ hơn 3
|
Population
/ˌpɑpyəˈleɪʃn/
|
Tổng thể
Tập hợp tất cả các phần tử thuộc hiện tượng nghiên cứu cần được quan sát, thu thập và phân tích.
|
Population mean
/ˌpɑpyəˈleɪʃn min/
|
Số bình quân tổng thể chung
Giá trị kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên
|
Population variance
/ˌpɑpyəˈleɪʃn ˈvɛriəns/
|
Phương sai tổng thể
Trung bình cộng của bình phương độ lệch của các giá trị so với trung bình của tổng thể
|
Quantile (Fractile)
/ˈkwänˌtīl/
|
Điểm phân vị (Số phân vị)
Số phân vị sẽ chia một tập hợp số đã được xếp thứ tự thành nhiều phần có số số hạng bằng nhau (hay gần bằng nhau)
|
Quartile
/ˈkwɔrt̮l/
|
Điểm tứ phân vị
Giá trị bằng số phân chia một nhóm các kết quả quan sát bằng số thành bốn phần, mỗi phần có số liệu quan sát bằng nhau (=25% số kết quả quan sát).
|
Quintile
/ˈkwɪntaɪl/
|
Điểm ngũ phân vị
Giá trị bằng số phân chia một nhóm các kết quả quan sát bằng số thành năm phần, mỗi phần có số liệu quan sát bằng nhau (=20% số kết quả quan sát).
|
Range
/reɪndʒ/
|
Khoảng biến thiên
Khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu
|
Ratio scales
/ˈreɪʃoʊ skeɪlz/
|
Thang đo tỷ lệ
Thang đo khoảng với điểm 0 tuyệt đối. Ví dụ: thang đo với các thông số vật lý: dài, rộng, cao, cân nặng; thu nhập, chi tiêu...
|
Relative dispersion
/ˈrɛlət̮ɪv dɪˈspərʃn/
|
Độ phân tán liên quan
Lượng phân tán liên quan đến giá trị tham chiếu hoặc điểm chuẩn
|
Relative frequency
/ˈrɛlət̮ɪv ˈfrikwənsi/
|
Tần suất tương đối
Tần số được biểu hiện bởi số tương đối
|
Sample
/ˈsæmpl/
|
Mẫu
Một phần của tổng thể được chọn ra theo những cách thức nhất định và với một dung lượng hợp lý.
|
Sample mean
/ˈsæmpl min/
|
Số bình quân mẫu
Ước lượng không chệch, hiệu quả và vững của số bình quân tổng thể chung
|
Sharpe ratio
/ʃɑrp ˈreɪʃoʊ/
|
Hệ số Sharpe
Một thước đo xem lợi nhuận thu được là bao nhiêu trên một đơn vị rủi ro khi đầu tư vào một tài sản hay đầu tư theo một chiến lược kinh doanh, được đặt tên theo William Forsyth Sharpe
|
Skewness
/’skyunəs/
|
Độ lệch (Hệ số bất đối xứng)
Một đại lượng đo lường mức độ mức độ bất đối xứng của phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên
|
Standard deviation
/ˈstændərd ˌdiviˈeɪʃn/
|
Độ lệch chuẩn
Một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng tần số.
|
Statistic
/stəˈtɪstɪk/
|
Thống kê
Một hệ thống các phương pháp (thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
|
Time-series data
/taɪm ˈsɪriz ˈdæt̮ə/
|
Dữ liệu chuỗi thời gian
Là các số liệu được thu thập trong một thời kỳ, một khoảng thời gian nhất định
|
Trimmed mean
/ trɪmd min/
|
Giá trị trung bình cắt ngắn
Một thước đo thống kê của xu hướng trung tâm, giống như trung bình và trung bình. Nó liên quan đến việc tính giá trị trung bình sau khi loại bỏ các phần nhất định của phân phối xác suất hoặc mẫu ở cấp cao và cấp thấp, và thường loại bỏ một lượng bằng nhau của cả hai
|
Variance
/ˈvɛriəns/
|
Phương sai
Phương sai của một biến ngẫu nhiên là một độ đo sự phân tán thống kê của biến đó, nó hàm ý các giá trị của biến đó thường ở cách giá trị kỳ vọng bao xa.
|
Weighted mean
/ ˈweɪt̬ɪd min/
|
Số trung bình cộng có trọng số (Bình quân gia quyền)
Một dạng số bình quân hay trung bình số học mà trong đó các phần tử sử dụng trong quá trình tính toán nó được gia quyền để phản ánh thực tế là không phải tất cả các phần tử đều có tầm quan trọng như nhau.
|
Winsorized mean
/wɪnsoraɪst min/
|
Giá trị trung bình thắng Một thước đo thống kê chiến thắng của xu hướng trung tâm, giống như giá trị trung bình và trung bình, và thậm chí giống với giá trị trung bình bị cắt.
|