Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn I-VII
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Advisory relationship /ədˈvaɪzəri rɪˈleɪʃnʃɪp/ |
Tư vấn cho khách hàng Đề cập đến việc thành viên, ứng viên thực hiện dịch vụ đưa ra cố vấn cho hoạt động đầu tư của khách hàng. Tại đây họ đóng vai trò là người nhận ủy thác, có trách nhiệm phải đặt lợi ích của khách hàng lên trên lợi ích của bản thân mình. |
Applicable law /ˈæplɪkəbllɔː/ |
Luật áp dụng Tất cả luật lệ điều chỉnh hành vi của M&C, kể cả những luật lệ và quyền tài phán nơi M&C tham gia hoạt động nghề nghiệp. Những luật lệ áp dụng tuỳ thuộc vào (1) bản chất của hoạt động nghề nghiệp và (2) phạm vi và quyền hạn của luật áp dụng. |
Blackout/restricted period /ˈblækaʊt/ /rɪˈstrɪktɪdˈpɪriəd/ |
Thời gian tạm dừng giao dịch Đây là khoảng thời gian mà các thành viên, ứng viên, những người liên quan đến quá trình đưa ra quyết định đầu tư không được phép giao dịch cho tài khoản của cá nhân họ trước khi giao dịch cho khách hàng và công ty chủ quản, để tránh việc thành viên, ứng viên lợi dụng và kiếm lời dựa trên thông tin đặt lệnh của khách hàng. |
Client brokerage /ˈklaɪənt ˈbrəʊkərɪdʒ/ |
Chi phí môi giới Số tiền hoa hồng nhận được hoặc phải trả trong quá trình người được ủy thác thực hiện các hoạt động đầu tư cho khách hàng. |
Client-directed account /ˈklaɪəntdaɪˈrekt əˈkaʊnt/ |
Tài khoản do khách hàng chỉ định Là tài khoản mà trong đó chuyên viên quản lý quỹ không can thiệp vào các quyết định đầu tư của khách hàng, các lệnh giao dịch và quyết định đầu tư được khách hàng chỉ định cho công ty quản lý quỹ thực hiện. |
Conflict of interest /ˈkɑːnflɪkt ʌv ˈɪntrest/ |
Xung đột lợi ích Tất cả những vấn đề gây ảnh hưởng tiêu cực hoặc có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến tính độc lập và khách quan của thành viên, ứng viên khi họ thực hiện hoạt động nghề nghiệp với khách hàng, khách hàng tương lai, công ty chủ quản. |
Credit /ˈkredɪt/ |
Liệt kê nguồn Chỉ hành động trích nguồn của một hay nhiều tài liệu thuộc quyền sở hữu của một đối tượng khác, khi thành viên, ứng viên sử dụng một phần của tài liệu này trong sản phẩm của riêng họ. |
Dissemination /dɪˌsemɪˈneɪʃn/ |
Công bố thông tin Hành động đưa ra các thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, khuyến nghị đầu tư hoặc báo cáo phân tích cho các nhà đầu tư. |
Dissociate /dɪˈsəʊsieɪt/ |
Tách rời Việc thành viên, ứng viên chủ động tách khỏi một hành vi vi phạm pháp luật và tiêu chuẩn đạo đức hành nghề của CFA. |
Fiduciary duty /fɪˈduːʃieriˈduːti/ |
Nghĩa vụ ủy thác Những người được giao phó để thực thi những hoạt động nghề nghiệp vì lợi ích của người khác. Trong lĩnh vực đầu tư, người được ủy thác cung cấp khuyến nghị đầu tư và dịch vụ cho khách hàng liên quan tới các hoạt động đầu tư. VD: Nhà phân tích nghiên cứu, nhà quản lý quỹ tiền tệ, cố vấn tài chính, nhà môi giới chứng khoán... |
Firewall /ˈfaɪərwɔːl/ |
Tường lửa Các chính sách và thủ tục của công ty nhằm cản trở việc chia sẻ thông tin giữa bộ phận Ngân hàng đầu tư và Bộ phận quản lý đầu tư/ Môi giới/ Tư vấn của công ty. |
Flat rate /flætreɪt/ |
Mức phí cố định Là mức phí không thay đổi, không phụ thuộc vào kết luận của báo cáo phân tích. Cách tính phí này được áp dụng khi các thành viên, ứng viên được thuê để thực hiện báo cáo phân tích. |
Front-running /ˈfrʌnt rʌnɪŋ/ |
Giao dịch chạy trước Là việc đặt lệnh trước giao dịch của một nhà đầu tư khác. Xảy ra khi nhà môi giới nhận được yêu cầu đặt lệnh của khách hàng tổ chức. Do khối lượng và danh tính của khách hàng hoàn toàn có thể làm ảnh hưởng tới giá của cổ phiếu trên thị trường, nhà môi giới có thể thực hiện giao dịch của mình trước khi đặt lệnh cho khách hàng tổ chức để kiếm lời. |
Incentive /ɪnˈsentɪv/ |
Động cơ Là những điều thúc đẩy một cá nhân thực hiện hành động. |
Independent contractor /ˌɪndɪˈpendəntˈkɑːntræktər/ |
Hoạt động nghề nghiệp độc lập Là một cá nhân hoặc tổ chức được kí hợp đồng với tư cách không phải là người lao động để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho một tổ chức khác. |
Insider-trading /ɪnˈsaɪdərˈtreɪdɪŋ/ |
Giao dịch nội gián Giao dịch dựa trên những thông tin nội bộ chưa được công bố có thể ảnh hưởng tới giá cổ phiếu, là một dạng điển hình của bất cân xứng thông tin (người biết nhiều, người biết ít thông tin trong ra quyết định). |
Integrity /ɪnˈteɡrəti/ |
Tính chính trực Sự trung thực và sự tôn trọng, thống nhất trong việc tuân theo các tiêu chuẩn và giá trị đạo đức cần thiết. |
Investing public /ɪnˈvestɪŋ/ˈpʌblɪk/ |
Cộng đồng các nhà đầu tư Chỉ tất cả các nhà đầu tư tham gia vào thị trường tài chính nói chung. |
Mandate /ˈmændeɪt/ |
Tôn chỉ đầu tư Tôn chỉ đầu tư là một cam kết của chuyên viên quản lý quỹ, xác định rõ về phương pháp và chiến lược đầu tư đối với khoản tiền của khách hàng. Tôn chỉ đầu tư sẽ xác định những khoản đầu tư được chấp nhận và các mốc so sánh để đánh giá hiệu quả đầu tư. |
Market manipulation /ˈmɑːrkɪt məˌnɪpjuˈleɪʃn/ |
Thao túng thị trường Hành động làm sai lệch thông tin về thị trường thông qua việc truyền tải những thông tin sai lệch hoặc thực hiện các giao dịch khiến thị trường phát những tín hiệu sai. |
Material information /məˈtɪriəl ˌɪnfərˈmeɪʃn/ |
Thông tin trọng yếu Những thông tin nếu được công bố có khả năng ảnh hưởng tới giá thị trường của chứng khoán. Thông tin mà những nhà đầu tư có suy luận luôn muốn biết trước khi ra quyết định đầu tư. |
Misconduct /ˌmɪsˈkɑːndʌkt/ |
Hành vi sai trái Hoạt động chuyên môn có dấu hiệu thiếu trung thực, gian lận, hoặc lừa đảo hoặc có hành vi ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín nghề nghiệp, tính liêm chính hoặc năng lực của thành viên, ứng viên. |
Misrepresentation /ˌmɪsˌreprɪzenˈteɪʃn/ |
Sự trình bày sai Việc các thành viên, ứng viên cố ý làm sai lệch thông tin liên quan đến các phân tích đầu tư, kiến nghị, hoạt động, hoặc các hoạt động chuyên môn khác. Sự sai lệch thông tin có thể đến từ: Sự trình bày sai hoặc bỏ sót sự thật, có sự sai lệch thông tin từ những nguồn và chủ đề khác nhau, đạo văn... |
Mosaic theory /məʊˈzeɪɪk ˈθiːəri/ |
Lý thuyết Mosaic Nhà phân tích dựa trên những thông tin không trọng yếu và những thông tin đã được công bố để phân tích và đưa ra quan điểm đầu tư/khuyến nghị đầu tư. |
Nonpublic information /nɑːnˈpʌblɪk ˌɪnfərˈmeɪʃn/ |
Thông tin chưa được công bố Những thông tin chưa được công bố rộng rãi cho các thành viên khác tham gia thị trường, mà mới chỉ được công bố cho một số lượng giới hạn các đối tượng nhất định. |
Nontraditional investment /ˌnɑːn trəˈdɪʃənl ɪnˈvestmənt/ |
Khoản đầu tư phi truyền thống Là các tài sản tài chính nằm ngoài các hạng mục tài sản tài chính truyền thống bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, và tiền mặt. Đặc trưng của những tài sản này là có mức độ rủi ro cao, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao của nhà đầu tư và không bị ràng buộc bởi những quy tắc quản lý chặt chẽ. |
Objectivity /ˌɑːbdʒekˈtɪvəti/ |
Tính khách quan Đánh giá sự việc như chính sự thật và bản chất của nó và không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố chủ quan cá nhân hay bất kỳ yếu tố nào khác đến từ bên ngoài. |
Plagiarism /ˈpleɪdʒərɪzəm/ |
Đạo văn Là hành vi ăn cắp và hình thành những ý tưởng hay ngôn từ mới khởi nguồn từ ý tưởng của ai đó, sử dụng sản phẩm của một ai đó mà không công bố nguồn, và giới thiệu một ý tưởng hay sản phẩm mới được chuyển hóa từ một nguồn đã có từ trước. |
Preclearance procedure /pri’klɪə.rəns prəˈsiː.dʒər/ |
Quy trình xét duyệt giao dịch Các lệnh giao dịch của cá nhân thành viên, ứng viên cần được xét duyệt trước khi được thực hiện để đảm bảo không xảy ra xung đột lợi ích, bảo vệ và ưu tiên lợi ích của khách hàng và công ty chủ quản lên hàng đầu. |
Pro-rata basis /ˌprəʊ ˈrɑːtəˈbeɪsɪs/ |
Phân phối theo tỷ lệ vốn đầu tư Đề cập đến việc phân chia cổ tức hoặc phân chia cổ phiếu mới phát hành hoặc cổ phiếu phát hành thêm cho các cổ đông theo tỷ lệ cổ phiếu mà họ đang nắm giữ. |
Proprietary trading /prəˈpraɪəteri ˈtreɪdɪŋ/ |
Tự doanh Dùng để chỉ hoạt động đầu tư sử dụng tiền (vốn) của chính nhà đầu tư và vì mục đích thu lợi nhuận cho chính mình. Nhà đầu tư trong ngữ cảnh này thường là nhà đầu tư tổ chức như công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, ngân hàng, công ty bảo hiểm… |
Proxy voting /ˈprɑːksiˈvəʊtɪŋ/ |
Ủy quyền bỏ phiếu Nhà đầu tư/ các cổ đông có thể ủy quyền cho người đại diện tham gia bỏ phiếu đại diện cho mình trong các cuộc họp cổ đông. |
Prudence /ˈpruːdns/ |
Thận trọng Hành động với sự quan tâm, sử dụng các kỹ năng và sự chăm chỉ một cách có căn cứ. Đối với lĩnh vực ủy thác quản lý đầu tư, nguyên tắc Thận trọng yêu cầu những hoạt động ủy thác phù hợp với khách hàng và giúp Khách hàng cân bằng được lợi suất và rủi ro của khoản đầu tư. |
Reasonable basis /ˈriːznəblˈbeɪsɪs/ |
Cơ sở hợp lý Khuyến nghị cho khách hàng và đưa ra những nhận định đầu tư dựa trên những thông tin và phân tích phù hợp, có cơ sở. Cơ sở hợp lý là sự cân bằng những nguồn tài nguyên phù hợp đối với sản phẩm tài chính/khuyến nghị đầu tư. |
Record retention /ˈrekərdrɪˈtenʃn/ |
Lưu hồ sơ M&C có trách nhiệm thiết lập và duy trì hồ sơ thích hợp để hỗ trợ hoạt động phân tích đầu tư, khuyến nghị và thực hiện đầu tư và các tài liệu liên quan đến đầu tư khác và các thông tin liên quan đến đầu tư khác cung cấp cho khách hàng và khách hàng tiềm năng. |
Referral fees /rɪˈfɜːrəlfiː/ |
Phí giới thiệu Bất kỳ khoản thù lao, tiền công hoặc lợi ích nào nhận được từ, hoặc thanh toán cho các đối tượng giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ. |
Soft dollar/commission /ˈsɔːftˈdɑːlər///kəˈmɪʃn/ |
Tiền hoa hồng mềm Khi thành viên, ứng viên sử dụng chi phí môi giới do khác hàng trả để mua các báo cáo, nghiên cứu phân tích. |
Structured security /ˈstrʌktʃərd sɪˈkjʊrəti/ |
Sản phẩm chứng khoán cấu trúc Là một loại tài sản tài chính được tạo nên dựa trên một chứng khoán truyền thống hoặc sản phẩm phái sinh, một rổ các chứng khoán, một loại hàng hóa, một chỉ số tài chính, một loại tiền tệ. |
Supervisor /ˈsuːpərvaɪzər/ |
Thành viên giám sát Thành viên, ứng viên có các nhân viên mà họ có quyền kiểm soát hoặc chi phối hoạt động nghề nghiệp. Các thành viên này cần thực hiện trách nhiệm giám sát đối với các nhân viên của mình. |
Token /ˈtəʊkən/ |
Mang tính biểu tượng Thể hiện đặc điểm của một vật dụng được tạo ra nhằm mang ý nghĩa biểu tượng, tượng trưng cho một chủ thể. |