Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Quản lý vốn lưu động.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Average inventory /ˈæv.ər.ɪdʒ ˈɪn.vən.tər.i/ |
Bình quân hàng tồn kho trong kỳ Số hàng tồn kho bình quân, được tính bằng trung bình cộng hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ |
Average payables /ˈæv.ər.ɪdʒ /ˈpeɪ.ə.bəls/ |
Số bình quân phải trả trong kỳ Số phải trả bình quân, được tính bằng trung bình cộng khoản phải trả đầu kỳ và cuối kỳ |
Average receivables /ˈæv.ər.ɪdʒ rɪˈsiːvəblz/ |
Số bình quân phải thu trong kỳ Số phải thu trung bình, được tính bằng trung bình cộng khoản phải thu đầu kỳ và cuối kỳ |
Cash operating cycle /kæʃ ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ |
Chu kỳ hoạt động tiền mặt Xác định hiệu quả của một công ty trong việc quản lý vốn lưu động |
Cost of production /kɑːst əv prəˈdʌk.ʃən/ |
Chi phí sản xuất Số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế hàng hóa, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất |
Current ratio /ˈkʌr.ənt ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ số thanh toán hiện hành Là tỷ lệ giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phải trả trong cùng kỳ, phản ánh khả năng thanh toán khoản nợ hiện tại của công ty |
Efficiency ratio /ɪˈfɪʃ.ən.si ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản Dùng để đánh giá mức độ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp hàng ngày, chẳng hạn như việc thu các khoản phải thu và quản lý hàng tồn kho |
Financing of working capital /fəˈnæn·sɪŋ əv wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ |
Vốn lưu động tài chính Là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan chính phủ |
Inventory turnover /ˈɪn.vən.tər.i ˈtɜːnˌəʊ.vər/ |
Vòng quay hàng tồn kho Hệ số về khả năng hoạt động của doanh nghiệp được tính bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho trong kỳ |
Liquidity ratio /lɪˈkwɪdɪti ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ số thanh khoản Hệ số này được sử dụng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho) |
Long-term sources of finance /lɒŋ təːm sɔːs əv ˈfaɪ.næns/ |
Các nguồn tài chính dài hạn Là những nguồn tài chính cần thiết cho một kỳ dài hạn - thường kaf hơn 5 năm |
Net operating cycle /net ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ |
Chu kỳ hoạt động thuần Đo lường bao lâu một khoản đầu tư vào việc sản xuất để trở thành tiền mặt |
Operating Cycle /ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ |
Chu kỳ hoạt động Dùng để đo lường khoảng thời gian cần thiết xoay vòng vốn lưu động của doanh nghiệp, kể từ khi thu mua nguyên vật liệu thô để sản xuất cho đến lúc thu được tiền về từ việc bán hàng, bằng tổng số ngày hàng tồn kho và tổng số ngày khoản phải thu |
Overcapitalisation /ˈoʊ.vɚ ˌkæp.ɪ.təl.aɪˈzeɪ.ʃən/ |
Đánh giá quá cao vốn Chỉ một hiện tượng kinh tế xảy ra khi giá trị của một tài sản bị đánh giá cao hơn giá trị thực của nó |
Overdraft /ˈəuvədraːft/ |
Thấu chi ngân hàng Một thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi một tài khoản ngân hàng và số dư có sẵn đi dưới số không. Trong trường hợp này tài khoản được nói là thấu chi. Nếu có sự thoả thuận trước với nhà cung cấp tài khoản cho một thấu chi, và số tiền thấu chi là trong hạn mức thấu chi được phép, sau đó tiền lãi thường được tính theo lãi suất thỏa thuận. Nếu số dư âm vượt quá các điều khoản thỏa thuận, thì phí bổ sung có thể phải trả và lãi suất cao hơn có thể áp dụng |
Overtrading /ˈoʊ.vɚˈtreɪ.dɪŋ/ |
Giao dịch quá mức Giao dịch kinh doanh nhiều quá mức nguồn vốn lưu động của công ty |
Payables day /ˈpeɪ.ə.bəlz deɪz/ |
Ngày phải trả Số ngày mà một công ty phải trả nợ cho nhà cung cấp của họ |
Payables’ turnover /ˈpeɪ.ə.bəlz ˈtɜːnˌəʊ.vər/ |
Vòng quay các khoản phải trả Phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp |
Permanent working capital /ˈpəːmənənt wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ |
Vốn lưu động vĩnh viễn Mức đầu tư tối thiểu vào vốn lưu động bất chấp mọi biến động trong hoạt động kinh doanh |
Proceeds of sales /ˈproʊ.siːdz əv seɪlz/ |
Tiền thu được từ bán hàng Khoản tiền thu lại được từ hoạt động bán hàng hóa |
Quick ratio /kwik ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (TS ngắn hàng - hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn |
Ratio /ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ lệ Kết quả của một số hoặc số lượng được chia bởi một số hoặc một số lượng khác. Cách tỷ lệ là các công cụ toán học (thống kê) đơn giản nhất giúp chỉ ra những mối liên hệ ẩn quan trọng trong hầu hết dữ liệu, và cho phép đưa ra được những so sánh có ý nghĩa từ đó. Một vài tỷ lệ thì được biểu hiện dưới dạng phân số hoặc số thập phân, số khác thì được biểu hiện dưới dạng phần trăm Một số loại tỷ lệ trong kinh doanh bao gồm: (1) Độ hiệu quả, (2) Tính thanh khoản, (3) Lợi nhuận, (4) Tỷ lệ thanh khoản |
Raw material /rɑː məˈtɪr.i.əl/ |
Nguyên vật liệu thô Là dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện hay vật liệu trung gian được sản xuất hay tạo ra |
Receivables’ turnover /rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnˌəʊ.vər/ |
Vòng quay các khoản phải thu Phản ảnh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ |
Short-term finance /ʃɔːt ˈtɜːm ˈfaɪ.næns/ |
Tài chính ngắn hạn Thường chỉ một khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng |
Short-term sources of finance /ʃɔːt ˈtɜːm sɔːs əv ˈfaɪ.næns/ |
Các nguồn tài chính ngắn hạn Là những nguồn tài chính cần thiết cho một kỳ ngắn hạn - thường nhỏ hơn 1 năm |
Temporary working capital /ˈtempərəri wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ |
Vốn lưu động tạm thời Vốn lưu động vượt qua mức vốn lưu động vĩnh viễn |
Window-dressing /ˈwɪn.doʊ ˈdres.ɪŋ/ |
Thủ thuật chế biến báo cáo tài chính Các thủ thuật này thường được doanh nghiệp sử dụng để thỏa mãn kỳ vọng của nhà đầu tư trong điều kiện kinh doanh không thuận lợi và được biết đến nhiều hơn với tên gọi biến báo hay Xào nấu sổ sách |
Working capital cycle /wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl ˈsaɪ.kəl/ |
Vòng quay vốn lưu động Để đo lường khoảng thời gian từ lúc dòng tiền ra vì mua nguyên liệu đến lúc dòng tiền vào từ khách hàng |
Working capital ratio /wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl ˈreiʃiəuz/ |
Tỷ số vốn lưu động Tính bằng tài sản ngắn hạn chia nợ ngắn hạn |
Receivables’ turnover /rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnəʊ.vər/ |
Vòng quay các khoản phải thu Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy