Central Limit Theorem
/’sɛntrəl ˈlɪmət ˈθiərəm/
|
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý khẳng định rằng tổng (và số bình quân) của một tập hợp các biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn, khi mẫu được chọn có quy mô đủ lớn, cho dù từng biến cá biệt chấp nhận dạng phân phối nào
|
Chi-square distribution
/kī skwɛr ˌdɪstrəˈbyuʃn/
|
Phân phối khi bình phương
Phân phối xác suất có tham số là n bậc tự do. Phân phối này rất hữu ích trong các công trình kinh tế lượng, vì tổng bình phương của n biến chuẩn độc lập có thể được coi là tuân theo phân phối khi bình phương với n bậc tự do
|
Confidence interval
/ˈkɑnfədəns ˈɪntərvl/
|
Khoảng tin cậy
Một loại ước lượng khoảng, được tính từ số liệu thống kê của dữ liệu quan sát được, có thể bao hàm giá trị thực của tham số tổng thể chưa biết
|
Convenience sampling
/kənˈvinyəns ˈsæmplɪŋ/
|
Lẫy mẫu thuận tiện
Lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng
|
Data mining
/ˈdæt̮ə ˈmaɪnɪŋ/
|
Đào dữ liệu
Quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương pháp tại giao điểm của máy học, thống kê và các hệ thống cơ sở dữ liệu
|
Degree of confidence
/dɪˈɡri əv ˈkɑnfədəns/
|
Độ tin cậy
Độ tin cậy biểu thị tần số (tỷ lệ) của các khoảng tin cậy có thể có chứa giá trị thực của tham số quần thể chưa biết
|
Degree of freedom (df)
/dɪˈɡri əv ˈfridəm/
|
Số bậc tự do
Số giá trị trong phép tính cuối cùng của một thống kê có thể tự do thay đổi
|
Efficient
/ɪˈfɪʃnt/
|
Hiệu quả
Biến ngẫu nhiên dao động quanh giá trị kì vọng của nó. Nếu phương sai V(x) càng bé, thì sự dao động càng yếu. Vì vậy ta muốn phương sai của ước lượng là nhỏ nhất có thể. Khi đó ta nói ước lượng là hiệu quả
|
Estimator
/ˈestɪmeɪtər/
|
Ước lượng
Một giá trị được tính toán từ một mẫu thử và người ta hy vọng đó là giá trị tiêu biểu cho giá trị cần xác định trong tổng thể
|
F ratio (F statistic)
/ɛf ˈreɪʃoʊ/
/ɛf stəˈtɪstɪk/
|
Tỷ lệ F (thống kê F)
Tỷ lệ biến thiên giữa các số trung bình mẫu và sự biến thiên trong nội bộ các mẫu. Nó được sử dụng trong quá trình kiểm định giả thuyết khi phải quyết định xem liệu các trường hợp chênh lệch quan sát được giữa số trung bình của nhiều mẫu có thể coi là có tính ngẫu nhiên hay không
|
F-distribution
/ɛf ˌdɪstrəˈbyuʃn/
|
Phân phối Fisher
Một phân phối lệch phải (right-skewed distribution) được sử dụng phổ biến trong phân tích phương sai
|
Indexing
/ˈɪndɛksɪŋ/
|
Phương pháp chỉ số
Một chiến lược đầu tư trong đó một nhà đầu tư xây dựng một danh mục đầu tư để phản ánh hiệu suất của một chỉ số cụ thể
|
Intergenerational data mining
/ˌɪntərˌdʒɛnəˈreɪʃənl ˈdæt̮ə ˈmaɪnɪŋ/
|
Khai phá dữ liệu giữa các thế hệ
Một dạng khai phá dữ liệu mà áp dụng những thông tin được xây dựng từ những người nghiên cứu trước, sử dụng tập dữ liệu để hướng dẫn cho nghiên cứu hiện tại sử dụng tập dữ liệu giống nhau hoặc có liên quan
|
Longitudinal data
/ˌlɑndʒəˈtudn̩əl ˈdæt̮ə/
|
Dữ liệu theo chiều dọc
Dữ liệu bao gồm các quan sát lặp đi lặp lại của cùng một biến trong một khoảng thời gian
|
Look-ahead bias
/ lʊk əˈhɛd ˈbaɪəs/
|
Thiên lệch nhìn thẳng
Thiên lệch do sử dụng thông tin không phù hợp vào ngày kiểm tra
|
Lower bound
/ˈloʊər baʊnd/
|
Giới hạn dưới
Giới hạn trên của tập con S của một tập hợp có thứ tự một phần là một phần tử của K nhỏ hơn hoặc bằng mọi phần tử của S
|
Monetary policy
/ˈmɑnəˌtɛri ˈpɑləsi/
|
Chính sách tiền tệ
Chính sách được cơ quan tiền tệ của một quốc gia áp dụng kiểm soát lãi suất phải trả khi vay rất ngắn hạn hoặc cung tiền, thường nhắm mục tiêu lạm phát hoặc lãi suất để đảm bảo sự ổn định giá cả và niềm tin chung vào tiền tệ
|
Out-of-sample test
/aʊt əv ˈsæmpl tɛst/
|
Kiểm tra ngoài mẫu
Sự kiểm tra một chiến lược hoặc mô hình sử dụng mẫu nằm ngoài khoảng thời gian mà chiến lược hoặc mô hình được xây dựng
|
Panel data
/ˈpænl ˈdæt̮ə/
|
Số liệu hỗn hợp
Số liệu hỗn hợp gồm các quan sát về nhiều biến rút ra qua nhiều thời điểm khác nhau. Dữ liệu chuỗi thời gian và dữ liệu chéo là các trường hợp đặc biệt của số liệu hỗn hợp khi mà chỉ xét một chiều
|
Point estimate
/pɔɪnt ˈɛstəmət/
|
Ước tính điểm
Trong thống kê, ước tính điểm liên quan đến việc sử dụng dữ liệu mẫu để tính toán một giá trị duy nhất là "dự đoán tốt nhất" hoặc "ước tính tốt nhất" của một tham số tổng thể chưa biết
|
Sampling
/ˈsæmplɪŋ/
|
Lẫy mẫu
Quá trình thu thập mẫu nghiên cứu
|
Sampling error
/ˈsæmplɪŋ ˈɛrər/
|
Sai số chọn mẫu
Chênh lệch giữa mức độ được tính ra từ tổng thể mẫu và mức độ tương ứng của tổng thể chung
|
Simple random sample
/ˈsɪmpl ˈrændəm ˈsæmpl
|
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Một tập hợp con của các cá thể được lựa chọn từ một tập hợp lớn hơn
|
Stratified sampling
/ˈstræt̬əˌfɑɪd ˈsæmplɪŋ/
|
Lấy mẫu phân tầng
Một phương pháp lấy mẫu từ quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ, do có sự khác biệt về đặc tính nghiên cứu của các cá thể ở các tầng
|
Survivorship bias
/sərˈvaɪvərʃɪp ˈbaɪəs/
|
Thiên lệch sống sót
Ám chỉ xu hướng của con người tập trung vào những người chiến thắng trong một lĩnh vực đặc biệt và cố gắng học hỏi từ họ trong khi hoàn toàn bỏ qua những người thất bại mà cũng đã từng áp dụng một chiến lược hành động như vậy
|
Systematic sampling
/ˌsɪstəˈmæt̮ɪk ˈsæmplɪŋ/
|
Lẫy mẫu hệ thống
Một phương pháp thống kê liên quan đến việc lựa chọn các yếu tố từ khung lấy mẫu theo thứ tự
|
T-distribution
/ti ˌdɪstrəˈbyuʃn/
|
Phân phối Student
Phân phối mẫu lí thuyết gần đúng với phân phối chuẩn. Phân phối t được sử dụng để thiết lập khoảng tin cậy khi dùng các mẫu nhỏ để ước lượng giá trị bình quân chân thực của tổng thể
|
Test statistic
/tɛst stəˈtɪstɪk/
|
Thống kê kiểm định
Đại lượng được tính để thực hiện các kiểm định thống kê. Trong điều kiện giả thuyết 0, đại lượng thống kê này tuân theo một phân phối xác suất nhất định mà giả thuyết ngược lại không tuân theo
|
Time-period bias
/ taɪm ˈpɪriəd ˈbaɪəs/
|
Thiên lệch khoảng thời gian
Khả năng mà khi sử dụng mẫu số liệu chuỗi thời gian, kết luận thống kê nhạy cảm với ngày bắt đầu và ngày kiến thúc của mẫu
|
Unbiased
/ʌnˈbaɪəst/
|
Không chệch
Một biến ngẫu nhiên luôn dao động xung quanh giá trị kì vọng của nó. Ta muốn là kì vọng của x phải bằng X. Khi đó ta nói ước lượng là không chệch (unbiased)
|
Z-distribution
/zi ˌdɪstrəˈbyuʃn/
|
Phân phối chuẩn (Phân phối Gauss)
Loại phân phối xác suất đặc biệt mà phân phối liên tục của nó (đường chuẩn) có dạng hình chuông đối xứng và tiệm cân trục hoành ở cả hai phía. Đường chuẩn có thuộc tính đặc trưng là xác định được khi biết giá trị bình quân và độ lệch tiêu chuẩn
|