Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Các phương pháp thẩm định đầu tư.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Accounting Rate of Return (ARR) /əˈkaʊn.tɪŋ reɪt əv rɪˈtɜːn/ |
Tỷ suất sinh lời kế toán Tỷ lệ giữa dòng thu bình quân hằng năm so với tổng dòng chi (hoặc bình quân). Chỉ tiêu ARR cũng giúp ta một cách nhìn về hiệu quả dự án, tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là không quan tâm quy mô, vòng đời của dự án và giá trị thời gian của tiền |
Annuity and perpetuity /əˈnjuː.ə.ti ænd ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ |
Niên kim và vĩnh viễn 1. Niên kim là một chuỗi các khoản thanh toán cố định, được trả đều đặn qua các kỳ. Ví dụ thường gặp nhất về dòng niên kim là các hợp đồng bảo hiểm. Từ một thời điểm nhất định hay theo định kỳ, người mua bảo hiểm nhận được một khoản tiền chi trả từ doanh nghiệp bảo hiểm (niên kim) 2. Dòng tiền niên kim có thể nhận được trong số kỳ không giới hạn (mãi mãi) |
Annuity discount factor /əˈnjuː.ə.ti ˈdɪs.kaʊnt ˈfæk.tər/ |
Hệ số chiết khấu niên kim Hệ số được sử dụng để chiết khấu dòng tiền niên kim |
Book value of the investment /bʊk ˈvæl.ju: əv ðə ɪnˈvest.mənt/ |
Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư |
Breakeven rate of interest /ˌbreɪkˈiːvən reɪt əv ˈɪn.trəst/ |
Lãi suất hòa vốn Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu nhập nhận được trong tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó |
Capital investment decision /ˈkæp.ɪ.təl ɪnˈvest.mənt dɪˈsɪʒ.ən/ |
Quyết định đầu tư vốn Quyết định đầu tư vào một dự án nào đó nhằm thu lợi nhuận trong tương lai |
Cost of Capital /kɒst əv ˈkæp.ɪ.təl/ |
Chi phí sử dụng vốn |
Curvilinear /ˌkɜː.vɪˈlɪn.i.ər/ |
Đường cong Có thể biểu diễn thành đường cong trên biểu đồ |
Discount rate /ˈdɪs.kaʊnt reɪt/ |
Tỷ lệ chiết khấu Tỷ lệ chiết khấu được dùng để tính tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (NPV). Lúc này tỷ lệ chiết khấu có vai trò giúp qui giá trị các luồng tiền trong tương lai về thời điểm hiện tại, sau khi đã tính đến các nhân tố như lãi suất, lạm phát |
Discounted Cash Flow /dɪsˈkaʊntɪd kæʃ fləʊ/ |
Dòng tiền chiết khấu Một cách thức để đánh giá mức độ hấp dẫn của một cơ hội đầu tư. Các nhà phân tích thường dùng phương thức này để quy dòng tiền tương lai của một dự án cụ thể về giá trị hiện tại từ đó đánh giá được mức độ khả thi của một dự án đầu tư. Nếu như dòng tiền tương lai sau khi qua chiết khấu có giá trị lớn hơn chi phí đầu tư hiện tại của dự án thì đây có thể sẽ là một cơ hội đầu tư tốt |
Internal Rate of Return /ɪnˈtɜːn.ə reɪt əv rɪˈtɜːn/ |
Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR là nghiệm của phương trình NPV=0. Nếu giá trị này lớn hơn giá trị tỷ suất chiết khấu (chi phí cơ hội) thì dự án đáng đầu tư. Nếu giả định tất cả các yếu tố khác của các dự án là như nhau thì dự án nào có tỉ suất sinh lời nội bộ cao nhất thì dự án đó có thể được ưu tiên thực hiện đầu tiên |
Investment appraisal /ɪnˈvest.mənt əˈpreɪ.zəl/ |
Thẩm định đầu tư Việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra quyết định đầu tư và quyết định đầu tư |
Linear /ˈlɪn.i.ər/ |
Đường thẳng Có thể biểu diễn thành đường thẳng trên biểu đồ |
Net Present Value /net ˈprez.ənt ˈvæl.juː/ |
Giá trị hiện tại thuần Hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn. Khái niệm giá trị hiện tại thuần được sử dụng trong hoạch định ngân sách đầu tư (capital budgeting), phân tích khả năng sinh lợi của một dự án đầu tư, hay cả trong tính toán giá cổ phiếu |
Number of periods /ˈnʌm.bər əv ˈpɪə.ri.əds/ |
Số kì Số kì có hiệu lực của khoản đầu tư |
Payback Period /ˈpeɪ.bæk pɪə.ri.əd/ |
Thời gian hoàn vốn Khoản thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu của một dự án |
Rate of Return /reɪt əv rɪˈtɜːn/ |
Tỷ suất lợi tức Lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện theo phần trăm giá trị của khoản đầu tư |
Recoup /rɪˈkuːp/ |
Hoàn vốn Thu lại được những gì đã mất hoặc chi trả |
Reservation /ˌrez.əˈveɪ.ʃən/ |
Nghi ngờ Cảm giác nghi ngờ hoặc không sẵn sàng đồng ý một điều gì đó |
Terminology /ˌtɜː.mɪˈnɒl.ə.dʒi/ |
Thuật ngữ Lãi suất thực tế hằng năm để tính lãi suất gộp (cả lãi và gốc) với kỳ hạn hơn 1 năm |
Worse-case scenario /wɜːs keɪs sɪˈnɑː.ri.əʊ/ |
Bối cảnh tồi tệ nhất Những gì tồi tệ nhất có thể xảy ra. Hình dung ra bối cảnh này giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cắt giảm chi tiêu, chuẩn bị các kế hoạch dự phòng và xây dựng quỹ dự phòng, tránh bị ảnh hưởng bởi những tình huống xấu có thể xảy ra |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy