[Level 1] Financial Statement Analysis

[Tóm tắt kiến thức quan trọng] Module 5: Analyzing statements of cash flows II

Bài viết cung cấp cho người đọc kiến thức về Module 5 môn FSA của chương trình CFA level I

[LOS 5.a] Phân tích và diễn giải báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng

Việc phân tích dòng tiền của một công ty có thể cung cấp thông tin hữu ích để hiểu hoạt động kinh doanh và thu nhập của công ty cũng như để dự đoán các dòng tiền trong tương lai của công ty. Các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày trong các mục dưới đây.

1. Đánh giá các nguồn tiền và việc sử dụng tiền mặt

1.1. Đánh giá các nguồn tiền chính và việc sử dụng dòng tiền đối với dòng tiền hoạt động, đầu tư và tài chính

Đối với công ty mới và đang trong giai đoạn phát triển: Hoạt động tài chính cung cấp nguồn tiền chính và hoạt động đầu tư là hoạt động sử dụng tiền mặt chính.

  • Trong ngắn hạn: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có thể âm.

  • Trong dài hạn: dòng tiền hoạt động phải là nguồn tiền chính.

Đối với công ty đã trưởng thành: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là nguồn tiền chính.

  • Được sử dụng trong hoạt động đầu tư (sử dụng tiền mặt)

  • Được sử dụng trong hoạt động tài chính (sử dụng tiền mặt)

1.2. Đánh giá các yếu tố quyết định chính tới dòng tiền hoạt động

  • Các yếu tố quyết định chính của dòng tiền hoạt động là gì?

Theo phương pháp gián tiếp, có thể kiểm tra tình hình tăng và giảm các khoản phải thu, hàng tồn kho, khoản phải trả, v.v. để xác định xem công ty có đang sử dụng hoặc tạo ra tiền mặt trong hoạt động kinh doanh hay không và lý do tại sao.

  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có cao/ thấp hơn thu nhập ròng không và tại sao?

Các khoản mục phi tiền mặt và phi hoạt động có thể được kiểm tra để xác định xem dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cao hơn hay thấp hơn thu nhập ròng nhằm đánh giá chất lượng thu nhập.

  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh nhất quán như thế nào?

Kiểm tra sự biến đổi của cả thu nhập và dòng tiền và xem xét tác động của sự thay đổi này đối với rủi ro của công ty cũng như khả năng dự báo dòng tiền trong tương lai cho mục đích định giá.

1.3. Đánh giá các yếu tố quyết định chính tới dòng tiền đầu tư

Cần phải trả lời câu hỏi: Tiền mặt được chi tiêu vào đâu? để có thể đánh giá hiệu quả tiềm năng của công ty như thế nào.

  • Bao nhiêu tiền mặt đang được sử dụng để đầu tư cho PPE, các khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, M&A?

  • Nguồn tiền từ đâu để trang trải các khoản đầu tư (nguồn tiền từ dòng tiền hoạt động hoặc tài chính)?

  • Bán tài sản thu được bao nhiêu tiền?

1.4. Đánh giá các yếu tố quyết định chính tới dòng tiền tài chính

Cần phải trả lời câu hỏi: Bản chất của các nguồn vốn là gì? Khi nào thì phải hoàn trả? để hiểu liệu công ty đang huy động vốn hay hoàn trả vốn.

  • Nếu công ty đang vay mỗi năm, nên xem xét khi nào công ty có thể phải trả nợ.

  • Phần này cũng sẽ trình bày các khoản thanh toán cổ tức và mua lại cổ phiếu là những phương tiện thay thế để hoàn vốn cho chủ sở hữu.

 

2. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng

2.1. Phương hướng tiếp cận 1 - Phương pháp tổng dòng tiền vào/dòng tiền ra

Phương pháp này sẽ trình bày mỗi khoản mục của dòng tiền vào (dòng tiền ra) được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm trên Tổng dòng tiền vào (dòng tiền ra).

Dựa trên phương pháp trực tiếp của dòng tiền hoạt động:

  • Dòng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh được trình bày riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Dựa trên phương pháp gián tiếp của dòng tiền hoạt động:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng chỉ hiển thị dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh (tiền ròng được cung cấp hoặc sử dụng cho hoạt động kinh doanh) dưới dạng tỷ lệ phần trăm của tổng dòng tiền vào hoặc ra, tùy thuộc vào lượng tiền ròng là dòng tiền vào hay ra.

  • Dòng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh không được trình bày riêng biệt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

2.2. Phương hướng tiếp cận 2: Phương pháp doanh thu thuần

Phương pháp này dựa trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sử dụng phương pháp gián tiếp để trình bày các luồng tiền hoạt động kinh doanh. Mỗi khoản mục của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm trên Doanh thu (Net revenue).

2.3. Hàm ý của phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng

Định dạng kích thước chung giúp dễ dàng nhìn thấy xu hướng của dòng tiền hơn so với chỉ nhìn vào tổng số tiền. Điều này rất hữu ích cho nhà phân tích trong việc dự báo dòng tiền trong tương lai. Báo cáo quy mô chung cung cấp cơ sở để dự báo dòng tiền cho các khoản mục được kỳ vọng có mối quan hệ với doanh thu thuần dự báo.

 

[LOS 5.b] Tính toán và giải thích dòng tiền tự do cho công ty, dòng tiền tự do cho vốn chủ sở hữu và các tỷ lệ thanh toán dòng tiền

Sự vượt trội của dòng tiền hoạt động so với chi tiêu vốn được gọi chung là dòng tiền tự do. Tùy theo mục đích sử dụng, nhà phân tích có thể xác định và sử dụng các loại dòng tiền khác nhau, chẳng hạn như dòng tiền tự do cho công ty (FCFF) hoặc dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu (FCFE).

1. Tính toán và giải thích dòng tiền tự do

 

Định nghĩa

Cách tính toán

Dòng tiền tự do cho công ty (FCFF)

Dòng tiền có sẵn cho các nhà cung cấp nợ và vốn chủ sở hữu của công ty sau khi tất cả chi phí hoạt động đã được thanh toán và đầu tư cần thiết đã được thực hiện.

FCFF = CFO – Net CAPEX (*) + Interest x (1 – tax rate)

FCFF = Net income + Non-cash charges + [Int × (1 − tax rate)] − Net CAPEX − Working capital investment

Dòng tiền tự do cho vốn chủ sở hữu (FCFE)

FCFE là dòng tiền dành cho các cổ đông phổ thông của công ty sau khi tất cả các chi phí hoạt động và chi phí nợ vay đã được thanh toán, các khoản đầu tư cần thiết vào vốn lưu động và vốn cố định đã được thực hiện.

FCFE = CFO – Net CAPEX + Net borrowing
(Net borrowing = Nguồn nợ phát hành – Nguồn nợ phải trả)

(*) Net CAPEX = Chi phí đầu tư vào tài sản cố định

 

2. Tính toán và giải thích các tỷ lệ hiệu suất

Performance Ratios

Cách tính toán

Ý nghĩa các chỉ số

Cash flow to revenue

CFO / Net revenue

Tiền được tạo ra trên mỗi đồng doanh thu

Cash return on assets

CFO / Average total assets

Tiền được tạo ra trên mỗi đồng đầu tư tài sản

Cash return on equity

CFO / Average shareholders’ equity

Tiền được tạo ra trên mỗi đồng đầu tư của chủ sở hữu

Cash to income

CFO / Operating income

Khả năng tạo tiền của hoạt động

Cash flow per share

(CFO – Preferred dividends)/ Number of common shares outstanding

Tiền được tạo ra trên mỗi cổ phiếu phổ thông

 

3. Tính toán và giải thích các tỷ lệ thanh toán dòng tiền

Coverage Ratios

Cách tính toán

Ý nghĩa các chỉ số

Debt coverage

CFO / Total debt

Rủi ro tài chính và đòn bẩy tài chính

Interest coverage

(CFO + Interest paid + Taxes paid) / Interest paid

Khả năng thanh toán nghĩa vụ lãi vay

Reinvestment

CFO / Cash paid for long-term assets

Khả năng thu được tài sản bằng dòng tiền hoạt động

Debt payment

CFO / Cash paid for long-term debt repayment

Khả năng trả nợ bằng dòng tiền hoạt động

Dividend payment

CFO / Dividends paid

Khả năng trả cổ tức bằng dòng tiền hoạt động

Investing and financing

CFO / Cash outflows for investing and financing activities

Khả năng mua tài sản, trả nợ và phân phối cho chủ sở hữu