[Pre-CFA Level II] Equity valuation

[Tổng hợp các kiến thức cơ bản] Reading 29: Định giá trên cơ sở thị trường (Market-based Valuation: Price and Enterprise Value Multiples)

Tổng hợp các kiến thức quan trọng, cần lưu ý khi học Reading 29 trong chương trình CFA level 2

1. Hệ số giá xác định dựa trên phương pháp so sánh

Hệ số P/E

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Lợi nhuận là yếu tố tương đối trực quan để xác định giá trị của một cổ phiếu
  • Hệ số này tương đối dễ tính toán và được sử dụng rộng rãi
  • Không thể sử dụng nếu công ty chưa tạo ra lợi nhuận (EPS âm)
  • Không phù hợp để sử dụng nếu lợi nhuận của công ty tương đối biến động
  • Bị ảnh hưởng bởi các giả định kế toán nhằm mục đích thao túng hệ số P/E

Có 2 khái niệm P/E dựa trên các trường hợp giả định về lợi nhuận khác nhau. Trailing P/E sẽ phù hợp khi lợi nhuận năm tới sẽ tương đối biến động và không thể dự phóng chính xác. Leading P/E sẽ phù hợp nếu mô hình kinh doanh của công ty đã thay đổi đáng kể, và các dữ liệu về lợi nhuận quá khứ sẽ không tương quan với kỳ vọng năm tới. Các tính các hệ số P/E như sau:
Trailing P/E = giá cổ phiếu / EPS của năm tài chính trước
Leading P/E = giá cổ phiếu / EPS dự kiến của năm tới

Hệ số P/B (Price / Book value)

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Có thể được sử dụng nếu công ty đang thua lỗ
  • Giá trị sổ sách thường có xu hướng biến động ổn định qua các giai đoạn
  • Trong trường hợp các tài sản có tính thanh khoản cao, giá trị sổ sách sẽ phản ánh tương đối chính xác giá trị thị trường
  • Giá trị sổ sách sẽ không thể xác định các nguồn lực vô hình như nhân lực, hình ảnh công ty
  • Không khả thi đối với một số mô hình đặc biệt
  • Khả năng so sánh giữa các công ty với nhau sẽ bị ảnh hưởng bởi các chế độ kế toán, cách hạch toán
  • Giá trị sổ sách có thể không phản ánh chính xác giá trị nếu có sự thay đổi lớn về công nghệ hoặc trong một môi trường lạm phát cao.

Cách tính:

P/B = giá cổ phiếu / giá trị sổ sách trên mỗi đơn vị cổ phiếu

P/B = vốn hóa của cổ phiếu đang lưu hành / giá trị sổ sách

Hệ số P/S (Price/Sales)

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Số liệu về doanh thu thường khó bị làm giả hoặc thao túng
  • Ít biến động hơn nếu so với P/E
  • Phù hợp khi định giá các công ty đang ở trong giai đoạn phát triển và chưa có lợi nhuận
  • Tăng trưởng doanh thu có thể không tương đồng với việc tăng trưởng biên lợi nhuận.
  • Không phản ánh cấu trúc chi phí khi so sánh tương quan giữa các công ty
  • Phương thức ghi nhận doanh thu có thể làm ảnh hưởng đến dự phóng

Cách tính:

P/S = giá cổ phiếu / doanh thu trên mỗi cổ phiếu

Hệ số P/CF (Price/Cash Flow)

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Dòng tiền thực nhận sẽ khó bị thao túng bởi ban quản trị hơn so với các chỉ tiêu khác
  • Ít biến động hơn nếu so với P/E
  • Phản ánh chất lượng lợi nhuận của công ty
  • Khi sử dụng FCFE, FCFE có thể biến động hơn CFO, và có thể bị âm
  • Ban quản trị có thể thao túng CFO

Cách tính:

P/CF = giá cổ phiếu / dòng tiền thuần trên mỗi đơn vị cổ phiếu

Tỷ lệ cổ tức

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Phản ánh dòng tiền thực nhận từ cổ phiếu
  • Ít rủi ro hơn so với các hệ số thặng dư vốn
  • Không phản ánh được ảnh hưởng của thu nhập từ thặng dư vốn (capital gain)
  • Là sự đánh đổi giữa lợi ích trong hiện tại và tương lai (do công ty không giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư mà chia cổ tức)

Cách tính:

Trailing D/P = 4 * cổ tức theo quý gần nhất nhận được / giá trị mỗi cổ phiếu

Leading D/P = cổ tức dự kiến nhận được / giá trị mỗi cổ phiếu

Tỷ lệ EPS đã được điều chỉnh (normalized earnings)

Phản ánh tỷ lệ EPS sau khi đã loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng nhất thời, thể hiện ước tính về hệ số EPS trong điều kiện thông thường.

Cách tính:

EPS điều chỉnh = EPS trung bình trong các giai đoạn gần nhất = ROE trung bình x giá trị sổ sách trên mỗi đơn vị cổ phiếu

2. Hệ số giá dựa trên số liệu cơ bản dự phóng (justified multiples)

 

Công thức

Tương quan với các chỉ tiêu cơ bản

Justified P/E

Trailing:

Leading:

-   Tỉ lệ thuận với tỷ lệ tăng trưởng

-   Tỉ lệ nghịch với tỷ lệ lợi tức yêu cầu

Justified P/B

-   Tỉ lệ thuận với ROE

Justified P/S

( : net profit margin)

-   Tỉ lệ thuận với lãi thuần

-   Tỉ lệ thuận với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận

Justified P/CF

Value of the stock (using a DCF model) dividing chosen measure of cash flow

-   Tỷ lệ nghịch với lợi tức yêu cầu

-   Tỉ lệ thuận với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận

Justified dividend yield

-   Tỷ lệ thuận với lợi tức yêu cầu

-   Tỉ lệ nghịch với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận.

3. Hệ số giữa P/E và tỷ lệ tăng trưởng (P/E-Growth ratio), tỷ lệ EV/EBITDA

Hệ số giữa P/E và tỷ lệ tăng trưởng (PEG)

Hệ số giữa P/E và tỷ lệ tăng trưởng (PEG) phản ánh ảnh hưởng của tỷ lệ tăng trưởng đến hệ số P/E, được tính bằng công thức: PEG = . Hệ số PEG càng cao sẽ khiến mức độ hấp dẫn của cổ phiếu càng cao. Tuy nhiên, nó cũng có vài hạn chế:

  • Mặc định xác nhận mối quan hệ giữa P/E và khả năng tăng trưởng.
  • Không thể phản ánh chính xác rủi ro đi kèm.
  • Không phản ánh được thời gian tăng trưởng dự kiến.

Tỷ lệ EV/EBITDA

Điểm mạnh

Hạn chế

  • Phản ánh dòng tiền thực nhận từ cổ phiếu
  • EBITDA sẽ phản ánh chính xác hơn các mô hình doanh nghiệp có mức độ sử dụng vốn cao

 

  • EBITDA sẽ không phản ánh được sự thay đổi chính sách ghi nhận doanh thu như CFO
  • EBITDA sẽ thổi phồng CFO trong trường hợp tăng vốn lưu động
  • EBITDA có thể sẽ không hữu dụng bằng nếu so với FCFF vì FCFF phản ánh nhu cầu chi phí đầu tư vào tài sản vốn, liên quan chặt chẽ hơn đến các mô hình định giá, còn EBITDA thì không.

4. Chỉ báo động lượng (momentum indicators)

Chỉ báo động lượng phản ánh tương quan giữa giá hoặc các chỉ tiêu tài chính và chuỗi thời gian (time series) của giá trị quá khứ/giá trị kỳ vọng. Chỉ báo này cho biết xu hướng biến động của của các chỉ tiêu tài chính theo thời gian, để đưa ra dự báo về tương lai. Chỉ báo động lượng bao gồm:

  • Lợi nhuận ngoài kỳ vọng (Unexpected earnings) phản ánh sự chênh lệch giữa lợi nhuận theo Báo cáo tài chính và lợi nhuận kỳ vọng. Công thức tính: UE= EPS – EPS kỳ vọng.
  • Lợi nhuận ngoài kỳ vọng chuẩn hóa (Standardized unexpected earnings) là chỉ tiêu lợi nhuận ngoài kỳ vọng sau khi đã loại bỏ ảnh hưởng của các lỗi ước tính. Cách công thức tính: SUE = UE / δ(UE)

Sức mạnh tương đối (relative strength) là chỉ báo phản ánh hiệu suất của cổ phiếu so với hiệu suất của chính nó trong quá khứ, hoặc so với một nhóm các cổ phiếu tương tự.

 

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx