Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Kế toán quản trị.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Accuracy /'ækjurəsi/ |
Tính chính xác Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng thông tin không chính xác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng |
Analysing Data /ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ |
Phân tích dữ liệu Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân tích và hợp lý để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu được cung cấp |
Anticipate /æn'tisipeit/ |
Dự đoán Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra |
Assessment Stage /ə'sesmənt steidʤ/ |
Bước ước lượng Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn bao gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài, đánh giá tổ chức, đánh giá các kỳ vọng và tương lai |
Assets /ˈæs.et/ |
Tài sản Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có khả năng đem lại lợi ích trong tương lai một cách tương đối chắc chắn |
Assurance /əˈʃuə.rəns/ |
Bảo đảm Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất |
Carrying Out Plan /'kæring aut plæn/ |
Tiến hành kế hoạch Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ trước |
Clarity /'klæriti/ |
Sự rõ ràng Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử dụng |
Classifying /ˈklæs.ɪ.faɪŋ/ |
Sự phân loại Chức năng phân loại của kế toán thể hiện ở việc phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng |
Communicating /kəˈmjuː.nɪ.keɪtŋ/ |
Truyền tải (thông tin) Chia sẻ thông tin với những người khác |
Communication /kə,mju:ni'keiʃn/ |
Sự liên kết Đặc điểm liên kết của thông tin tốt thể hiện ở việc trong một tổ chức, mỗi cá nhân được giao quyền để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, do vậy họ cần được cung cấp thông tin cần thiết để sử dụng |
Comparing Actual Results Against Plans /kəm'peəiɳ æktjuəl ri'zʌlt ə'geinst plæn/ |
So sánh kết quả thực tế so với kế hoạch So sánh để xem xét đã đạt được mục tiêu, mục đích ban đầu chưa |
Completeness /kəm'pli:tnis/ |
Đầy đủ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để thực hiện công việc một cách phù hợp |
Confidence /'kɔnfidəns/ |
Sự tin cậy Thông tin cần phải được tin tưởng bởi nhà quản lý, những người sử dụng nó |
Controlling /kənˈtrəʊlɪŋ/ |
Kiểm soát Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục tiêu đã được xác định |
Corporate Plan /'kɔ:pərit plæn/ |
Kế hoạch của tổ chức Kế hoạch của tổ chức đại diện cho các mục tiêu và các hoạt động trong tương lai của tổ chức |
Cost /kɔst/ |
Chi phí Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy |
Cost Accounting /kɔst ə'kauntiɳ/ |
Kế toán chi phí Kế toán chi phí là việc thu thập các thông tin chi phí và liên kết đến chi phí của vật, thành lập ngân sách, chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế của các hoạt động, các quy trình, các hoạt động, sản phẩm; và phân tích biến động, lợi nhuận hoặc sử dụng xã hội của các quỹ |
Cost Data Collection /kɔst 'deitə kə'lekʃn/ |
Thu thập dữ liệu chi phí Việc tập hợp các chi phí từ các nguồn khác nhau cho mục đích phân tích, tính giá |
Cost Report /kɔst ri'pɔ:t/ |
Báo cáo chi phí Là tập hợp các thông tin về chi phí dưới các hình thức khác nhau được thực hiện với mục đích chuyển tải thông tin về chi phí phát sinh trong kỳ |
Customer /'kʌstəmə/ |
Khách hàng Một khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa/ dịch vụ sản xuất bởi một doanh nghiệp |
Channel Of Communication /'tʃænl ɔv kə,mju:ni'keiʃn/ |
Kênh truyền thông Các phương pháp để trung chuyển thông tin về quản trị, như thông tin về doanh thu, chi phí, giá thành |
Data /deitə/ |
Dữ liệu Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ liệu. Dữ liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các giao dịch... |
Decision Maker /diˈsiʒən ˈmeɪ.kər/ |
Người ra quyết định Người đưa ra quyết định cuối cùng sau một chuỗi các hành động xem xét và phân tích |
Decision Making /di'siʤn meikiɳ/ |
Ra quyết định Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được cung cấp và thực hiện một thông báo |
Disclosures /dɪˈskləʊ.ʒərz/ |
Trình bày, công bố Hành động làm điều gì hoặc sự thật gì đó cho mọi người đều biết |
Employees /,emplɔi'i:/ |
Người lao động Cá nhân làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian theo hợp đồng lao động, và được công nhận quyền và nghĩa vụ |
Evaluating Comparison /i'væljueitiɳ kəm'pærisn/ |
So sánh đánh giá |
Evaluation Stage /i,vælju'eiʃn steidʤ/ |
Bước đánh giá Bước đánh giá trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn xem xét các phương án thay thế để đạt được mục tiêu |
External Sources Of Information /eks'tə:nl sɔ:s ɔv infə'meinʃn/ |
Nguồn thông tin bên ngoài Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm thông tin thu thập được từ nhà nghiên cứu, thông tin xuất bản trên tạp chí, sách báo,.. |
Financial Accounting /faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tɪŋ/ |
Kế toán tài chính Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán |
Financial Accounting Record /fai'nænʃəl ə'kauntiɳ rekɔ:d/ |
Ghi chép tài chính của kế toán Các ghi chép tài chính của kế toán là toàn bộ tài liệu và sổ sách được sử dụng trong quá trình chuẩn bị Báo cáo tài chính, bao gồm các ghi chép về tài sản và nợ phải trả, các giao dịch bằng tiền, sổ cái, sổ nhật ký, và các chứng từ kế toán bổ sung như séc, hóa đơn.. |
Financial Accounting Systems /fai'nænʃəl ə'kauntiɳ 'sistim/ |
Hệ thống kế toán tài chính Hệ thống kế toán tài chính đảm bảo rằng các tài sản và nợ phải trả của một doanh nghiệp được hạch toán đúng và cung cấp thông tin về lợi nhuận cho các cổ đông và cho các bên quan tâm khác |
Financial Information /fai'nænʃəl ,infə'meinʃn/ |
Thông tin tài chính Các thông tin như mức tín dụng, số dư tài khoản, các yếu tố mang tính chất tiền tệ về một tổ chức sử dụng để lập hóa đơn, đánh giá tín dụng, giao dịch nợ và các hoạt động tài chính khác |
Forecast /fɔ:'kɑ:st/ |
Dự báo Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong một thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được lập trên các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng xác định hoặc một triển vọng kinh doanh |
General Public /'dʤenərəl 'pʌblik/ |
Công chúng |
Government /'gʌvnmənt/ |
Chính phủ Chính quyền là một nhóm người điều hành, quản trị một cộng đồng, đơn vị. Họ thiết lập và quản lý chính sách công; thực hiện quyền lực điều hành, chính trị và chủ quyền thông qua hải quan, các tổ chức và pháp luật trong một nhà nước |
Increase Market Share /'inkri:s mɑ:kit ʃeə/ |
Tăng thị phần Một doanh nghiệp tăng thị phần bằng cách đổi mới, tăng cường mối quan hệ với khách hàng, hoặc mua lại các đối thủ cạnh tranh |
Information /,infə'meinʃn/ |
Thông tin Là dữ liệu đã được xử lý theo một cách nào đó để có ý nghĩa đối với người nhận nó |
Information Systems /,infə'meinʃn sistim/ |
Hệ thống thông tin Một sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng và nhân viên được đào tạo có tổ chức để tạo điều kiện cho việc lập kế hoạch, kiểm soát, phối hợp, và ra quyết định trong một tổ chức |
Interested Parties /intristid pɑ:t/ |
Các bên quan tâm Những cá nhân hoặc tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hoặc mong muốn thu được lợi nhuận từ việc kinh doanh đó |
Internal Sources Of Information /in'tə:nl sɔ:s əv ,infə'meinʃn / |
Nguồn thông tin nội bộ Nguồn chính của thông tin trong một tổ chức bao gồm các ghi chép tài chính của kế toán, ghi chép về nhân sự, báo cáo sản xuất, bảng chấm công chi tiết |
Interpreting /ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ |
Giải thích, mô tả Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt |
Lender /lendə/ |
Người cho vay Người ứng một khoản tiền cho người vay trong một khoản thời gian định trước, với mức lãi suất cố định hoặc lãi suất biến đổi |
Liabilities /ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ |
Nợ phải trả Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai một cách tương đối chắc chắn |
Management /mænidʤmənt/ |
Quản trị Quản trị có thể được định nghĩa là việc sử dụng hiệu quả và phối hợp các nguồn lực, như vốn, tài sản cố định, nguyên vật liệu và lao động để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả tối đa |
Management Accounting /ˈmæn.ɪdʒ.mənt əˈkaʊn.tɪŋ/ |
Kế toán quản trị Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin cho các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp để ra quyết định |
Management Accounting System /'mænidʤmənt ə'kauntiɳ sistim/ |
Hệ thống kế toán quản trị Là một hệ thống kiểm soát quản lý là một hệ thống đo lường và điều chỉnh việc thực hiện các hoạt động của cấp dưới để đảm bảo rằng các mục tiêu của một tổ chức đang được đáp ứng và những kế hoạch đưa ra để đạt được chúng đang được thực hiện |
Management Control /'mænidʤmənt kən'troul/ |
Kiểm soát quản lý Là một chức năng của quản lý bao gồm các bước: so sánh hiệu quả hoạt động thực tế và kế hoạch, đo lường sự khác biệt, xác định các nguyên nhân dẫn đến sai khác, thực hiện các hoạt động sửa chữa để tối thiểu hóa sai khác đó. |
Management Information System /'mænidʤmənt infə'meinʃn sistim/ |
Hệ thống thông tin quản trị Là một hệ thống cung cấp và liên kết các thông tin cho phép nhà quản trị tiến hành các công việc của họ, do vậy, hệ thống quản trị thông tin có vai trò rất quan trọng trong kế toán chi phí và kế toán quản trị |
Maximize Profit /'mæksimaiz profit/ |
Tối đa hóa lợi nhuận Trong kinh tế, tối đa hóa lợi nhuận là một quá trình ngắn hạn hoặc dài hạn trong đó doanh nghiệp xác định giá cả và mức sản lượng để có được lợi nhuận lớn nhất |
Maximize Revenue /'mæksimaiz revinju:/ |
Tối đa hóa doanh thu Chiến lược tối đa hóa doanh thu ngầm định rằng một doanh nghiệp nên làm bất kể điều gì để có thể bán được càng nhiều sản phẩm/ dịch vụ càng tốt |
Maximize Shareholder Value /'mæksimaiz 'ʃeə,houldə 'vælju:/ |
Tối đa hóa giá trị cổ đông Một nguyên tắc quản trị trong đó nhà quản trị nên ưu tiên xem xét lợi ích của cổ đông trong các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp |
Measurement /ˈmeʒ.ə.mənt/ |
Sự đo lường, phép đo Đo lường bao hàm việc quy đổi thành tiền các yếu tố cần được ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính |
Minimize Costs /'minimaiz kɔst/ |
Tối thiểu hóa chi phí Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thông thường được sử dụng trong các trường hợp bị hạn chế khả năng ra quyết định, ví dụ như một cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ xây dựng một cây cầu, khi đó, chi phí phải được giảm thấp hết mức có thể |
Non - Financial Information /ˌnɒn fai'nænʃəl ,infə'meinʃn/ |
Thông tin phi tài chính Bao gồm các thông tin về quản trị, nguồn lực tự nhiên, vốn quan hệ xã hội và cộng đồng, vốn con người và vốn tri thức, được sử dụng nhiều trong phân tích và đánh giá doanh nghiệp |
Non - Profit Making Organisation /ˌnɒn profit meikiɳ ,ɔ:gənai'zeiʃn/ |
Tổ chức phi lợi nhuận Tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ nhân hay cổ đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các mục tiêu của tổ chức |
Notes To Financial Statement /nɔt tu: fai'nænʃəl 'steitmənt/ |
Thuyết minh báo cáo tài chính Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu, các khoản mục bất thường đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Objective Stage /ɔb'dʤektiv steidʤ/ |
Bước xác định mục tiêu Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn đánh giá các mục tiêu của tổ chức |
Operational Control /,ɔpə'reiʃənl kən'troul/ |
Kiểm soát hoạt động Là việc kiểm soát các chu trình kinh doanh thông thường được thực hiện như thế nào, nhưng không bao gồm việc kiểm soát các mục tiêu kinh doanh chiến lược |
Operational Planning /,ɔpə'reiʃənl plæniɳ/ |
Kế hoạch tác nghiệp Kế hoạch tác nghiệp tập trung vào các quá trình cụ thể diễn ra trong cấp quản lý thấp nhất của tổ chức, trong đó, các nhà quản lý lập ra các nhiệm vụ hàng ngày cho phòng ban họ quản lý với mức độ chi tiết cao |
Organization /,ɔ:gənai'zeiʃn/ |
Cơ quan, tổ chức Một tổ chức được định nghĩa là hai hay nhiều người làm việc, phối hợp với nhau để đạt kết quả chung, chẳng hạn một công ty may mặc, trạm xăng, cửa hàng bách hoá, hay siêu thị, vv… |
Organizational Structure /ˌɔrɡənəˈzeɪʃənəl 'strʌktʃə/ |
Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là cách thức mà một công ty lớn hoặc tổ chức được tổ chức. Ví dụ: Các mối quan hệ tồn tại giữa các nhà quản lý và nhân viên |
Personnel Records /,pə:sə'nel 'rekɔ:dz/ |
Ghi chép về nhân sự Toàn bộ các ghi chép liên quan đến nhân sự của một tổ chức. Các ghi chép này mang tính chất lũy kế, thực tế và khái quát các thông tin ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của tổ chức |
Planning /ˈplæn.ɪŋ/ |
Lập kế hoạch Lập kế hoạch là một chức năng của quản lý bao gồm xác định mục tiêu, yêu cầu công việc; xác định nội dung công việc; xác định phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch; xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực |
Primary Source /'praiməri sɔ:s/ |
Nguồn sơ cấp Nguồn dữ liệu sơ cấp có thể hiểu là nguồn lấy được bản gốc của một mục dữ liệu: các nhân chứng cho một sự kiện, địa điểm diễn ra trong câu hỏi, các tài liệu dưới sự giám sát |
Product Planning /ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ |
Lập kế hoạch sản phẩm Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển sản phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân phối, cải tiến, định giá và đưa ra chương trình khuyến mãi sản phẩm |
Production Department Records /production di'pɑ:tmənt rekɔ:d/ |
Báo cáo sản xuất Được dùng để tóm tắt các công việc xảy ra trong ngày, được viết trước khi tiến hành sản xuất bởi nhà quản trị |
Production Planning /production plæniɳ/ |
Lập kế hoạch sản xuất Lập kế hoạch sản xuất là một quá trình quản lý trong đó các doanh nghiệp sản xuất đảm bảo rằng có đầy đủ nguyên vật liệu thô, nhân lực và các công cụ khác sẵn sàng để tạo ra thành phẩm theo một kế hoạch cụ thể |
Profit Making Organisation /profit meikiɳ/ |
Tổ chức lợi nhuận Tổ chức mà mục tiêu cơ bản là tạo ra lợi nhuận |
Profit /ˈprɒf.ɪt/ |
Lợi nhuận Phần thặng dư còn lại sau lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí, là cơ sở để tính thuế và trả cổ tức |
Recording /rɪˈkɔː.dɪŋ/ |
Sự ghi chép, sự ghi sổ Chức năng ghi chép của kế toán thể hiện ở việc quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác |
Relevance /'relivəns/ |
Sự liên quan Thông tin cần phải liên quan đến mục đích nhà quản trị sử dụng nó |
Research And Development Planning /rɪˈsɜːt ænd dɪˈvel.əp.mənt ʃplæniɳ/ |
Kế hoạch nghiên cứu và phát triển |
Resource Allocation /rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ |
Phân bổ nguồn lực Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình doanh nghiệp tồn tại và phát triển |
Resource Planning /rɪˈzɔːs plæniɳ/ |
Lập kế hoạch nguồn lực Một kế hoạch nguồn lực tóm tắt chi tiết tất cả các nguồn lực (thiết bị, tài chính, nhân lực, thời gian..) cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể |
Sales /seilz/ |
Doanh thu Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu |
Secondary Source /'sekəndəri sɔ:s/ |
Nguồn thứ cấp Nguồn thứ cấp nhằm tăng thêm tính logic của dữ liệu, cung cấp các dữ liệu đã qua xử lý như: sách, báo, báo cáo bằng lời nói hoặc bằng văn bản |
Selling Prices /ˈselɪŋ praɪs/ |
Giá bán Giá trị thị trường, hoặc giá trị trao đổi được chấp thuận, mà ở giá đó người mua sẽ cam kết mua một số lượng nhất định, trọng lượng (hoặc một phép đo lường khác) của hàng hóa, dịch vụ |
Shareholders /ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ |
Cổ đông Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính sách kiểm soát của công ty |
Stakeholders /ˈsteɪkˌhəʊl.dərz/ |
Các bên liên quan Các bên liên quan là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến lược của một tổ chức |
Statement Of Cash Flow / 'steitmənt ɔv kæʃ flow/ |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm) |
Statement Of Comprehensive Income / 'steitmənt ɔv kɔmpri'hensiv inkəm/ |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán |
Statement Of Changes In Equity / 'steitmənt ɔv tʃeindʤ in ekwiti/ |
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán |
Statement Of Financial Position /'steitmənt ɔv fai'nænʃəl pə'ziʃn/ |
Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán |
Strategic Planning /strə'ti:dʤik plæniɳ/ |
Kế hoạch chiến lược Kế hoạch chiến lược được thiết kế cho toàn bộ tổ chức và khởi nguồn từ sứ mệnh của tổ chức đó. Các nhà quản trị cấp cao, ví dụ như CEO hoặc Tổng giám đốc sẽ thiết kế hoặc điều hành một kế hoạch chiến lược nhằm đưa tổ chức đạt được một mục tiêu lâu dài và xác định trong tương lai |
Strategies /'strætidʤiz/ |
Chiến lược Là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức |
Summarizing /ˈsʌm.ər.aɪzɪŋ/ |
Tổng hợp Chức năng tổng hợp của kế toán thể hiện ở việc tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định |
Suppliers /sə'plaiəz/ |
Nhà cung cấp Là một cá nhân hoặc một công ty chuyên cung cấp, hoặc bán hàng hóa/ dịch vụ |
Tactical Planning /'tæktikəl plæniɳ/ |
Lập kế hoạch chiến thuật Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức |
Tax Authority /tæks ɔ:'θɔriti/ |
Cơ quan thuế Là một thực thể nhà nước có trách nhiệm được quy định bằng luật pháp là truy cập, đánh giá và thu thuế. Mỗi cơ quan thuế đều có giới hạn quyền lực, ví dụ như giới hạn đến một nhóm người hoặc cơ quan cụ thể như trường học, bộ phận cứu hỏa… |
Time Records /taim 'rekɔ:d/ |
Bảng chấm công Bảng chấm công được nhà quản trị sử dụng để theo dõi chi phí sản xuất trực tiếp. Báo cáo này ghi lại lượng thời gian mỗi người lao động sử dụng để hoàn thành các nhiệm vụ cho trước |
Timing /'taimiɳ/ |
Kịp thời Thông tin cần được đưa ra kịp thời. Nếu thông tin được cung cấp sau khi đã đưa ra quyết định, thông tin này chỉ dùng để so sánh và quản trị dài hạn, và không phục vụ cho mục đích nào hết |
The Cost Of A Department /ðə kɔst ɔv ei di'pɑ:tmənt/ |
Chi phí của một bộ phận Tổng chi phí phát sinh từ một phòng của doanh nghiệp |
The Cost Of Goods Produced /ðə kɔst ɔv gudz prəˈdʒuːs/ |
Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí sản xuất sản phẩm được tính toán bằng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng, chi phí nhân công trực tiếp sử dụng và chi phí sản xuất chung được phân bổ |
The Value Of Inventories /ðiː 'vælju: ɔv ˈɪn.vən.tər.iz/ |
Giá trị hàng tồn kho Giá trị hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại |
Transaction Processing System /trænˈzækʃənəl ˈprəʊ.ses sistim/ |
Hệ thống xử lý giao dịch Hệ thống xử lý giao dịch là một chương trình thu thập, lưu trữ, sửa đổi các giao dịch của tổ chức, thông thường là các công ty tín dụng thiết lập trên hệ thống cửa hàng bán lẻ |
Variance Analysis /'veəriəns ə'næləsis/ |
Phân tích biến động Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu quả thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và xác minh các nguyên nhân của biến động |
Volume /'vɔljum/ |
Mức độ, sản lượng Bởi vì có giới hạn về vật lý và về tinh thần đối với những gì một người có thể đọc, phân tích, và hiểu một cách đúng đắn trước khi hành động, do vậy, thông tin cần có mức độ phù hợp |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy