[ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance

[Topic 1] What is Assurance (Bảo đảm là gì)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Bảo đảm là gì.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx

A three party relationship

/ə θriːˈpɑːr.t̬i rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/

Mối quan hệ ba bên

Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và người sử dụng thông tin.

Accuracy  /ˈæk.jɚ.ə.si/

Tính chính xác

Một mục báo cáo tài chính được đánh giá chính xác khi tất cả số dư tài khoản bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị, trình bày, và công bố thông tin tài liệu.

Một số dư tài khoản được đánh giá chính xác khi tất cả các yếu tố bao gồm trong nó (như tài sản, chi phí, chứng khoán, công nợ, dự trữ) là chính xác trong giá trị, và phân loại.

Một loại các giao dịch được đánh giá chính xác khi tất cả các sự kiện kế toán bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị và mô tả.

Applicable law /əˈplɪk.ə.bəl lɑː/

Luật áp dụng

Có những trường hợp đã được quy định trong luật thì doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng luật đó. Tiêu chuẩn trong luật là mang tính pháp lí cao nhất.

Appropriateness

/əˈprəʊpriətnəs/

Phù hợp

Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập được bằng chứng đó.

Assurance engagement

/əˈʃʊr.əns ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/

Hợp đồng dịch vụ đảm bảo

Hợp đồng dịch vụ đảm bảo  là một sự cam kết trong đó một người hành nghề xác minh  một kết luận được đưa ra để nâng cao mức độ tin cậy của người sử dụng nhằm mục đích khác( người sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp) hơn là bên chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hoặc đo lường của một tiêu chuẩn quan trọng phụ thuộc.

Audit and assurance

/ˈɑː.dɪt ən əˈʃʊr.əns/

Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm

Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động tài chính của các doanh nghiệp, bằng hệ thống phương pháp kĩ thuật riêng của kiểm toán, do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.

Hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là hợp đồng trong đó kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán thu thập các bằng chứng đầy đủ, thích hợp để đưa ra kết luận nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối tượng sử dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài bên chịu trách nhiệm về thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết quả của quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm bảo).

Benchmarks

/ˈbentʃ.mɑːrk/

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn là các điểm chuẩn thường được sử dụng để đánh giá hoặc đo lường những nội dung phù hợp.

Completeness

/kəmˈpliːt.nəs/

Tính đầy đủ

Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đầy đủ nếu chúng bao gồm tất cả các nhân tố có thể ảnh hưởng đến kết luận.

Compliance  /kəmˈplaɪ.əns/

Tuân thủ

Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát nội bộ).

Contract  /ˈkɑːn.trækt/

Hợp đồng

Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Hợp đồng có thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng kinh tế) hay xã hội.

Corporate governance

/ˈkɔːr.pɚ.ət ˈɡʌv.ɚ.nəns/

Quản trị doanh nghiệp

Quản trị doanh nghiệp là những cơ chế, quy định thông qua đó công ty được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị doanh nghiệp xác định quyền hạn và trách nhiệm giữa những thành viên khác nhau trong công ty, bao gồm các Cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan khác của công ty.

Decision - making

/dɪˈsɪʒ.ən ˈmeɪ.kɪŋ/

Ra quyết định

Là quá trình suy nghĩ để chọn ra một lựa chọn logic từ những phương án sẵn có. Khi cố gắng ra một quyết định tốt, một người phải cân nhắc dựa mặt lợi và hại của mỗi lựa chọn và xem xét tất cả các giải pháp thay thế. Để có một quyết định hiệu quả, một người phải có thể dự báo được kết quả của mỗi lựa chọn và dựa trên tất các các yếu tố, xác định cái nào là tốt nhất cho những tình huống cụ thể.

Deliberately misrepresented

/dɪˈlɪb(ə)rətli ˌmɪsrɛprɪˈzɛnt/

Sai phạm có chủ đích

Là những sai phạm mà khách thể kiểm toán cố tình vi phạm các nguyên tắc, chính sách kế toán để điều chỉnh thông tin trên báo cáo tài chính theo mong muốn.

Directly obtained evidence

/dʌɪˈrɛktli əbˈteɪn ˈɛvɪd(ə)ns/

Bằng chứng được thu thập trực tiếp

Bằng chứng thu thập trực tiếp là dạng bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên tự mình thu thập được thông qua các thủ tục kiểm toán và có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng do khách hàng cung cấp.

Documentary evidence /dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri ˈɛvɪd(ə)ns/

Bằng chứng dạng văn bản

Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ, phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc họp).

Duly appointed auditor

/ˈduː.t̬i əˈpɔɪn.t̬ɪd ˈɑː.də.t̬ɚ/

Kiểm toán viên đủ tư cách

Kiểm toán viên đủ tư cách là kiểm toán viên tuân thủ các quy tắc cơ bản: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp.

Effectiveness

/ˈkɑːn.trækt/

Hiệu năng

Hiệu năng liên quan đến mức độ các hoạt động đạt được so với mục tiêu ban đầu.

Efficiency

/ˈkɑːn.trækt/

Hiệu quả

Hiệu quả thế hiện môi quan hệ giữa đầu ra và nguồn lực đầu vào sử dụng để tạo ra chúng.

Entity

/ˈen.t̬ə.t̬i/

Thực thể kinh doanh, doanh nghiệp

Là một người, đối tác, tổ chức hoặc doanh nghiệp có tư cách pháp lý và tồn tại một cách độc lập.

Entity's internal control

/ˈen.t̬ə.t̬i ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl/

Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp

Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 (ISA 315), kiểm soát nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu sau:

●      Độ tin cậy của Báo cáo tài chính.

●      Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị.

●      Tuân thủ luật lệ và quy định.

Evaluation or measurement

/ɪˌvæljuˈeɪʃən ɔːr ˈmeʒ.ɚ.mənt/

Đánh giá hoặc đo lường

Đánh giá là những phân tích chặt chẽ về các hoạt động đã được hoàn thành hoặc đang được tiếp tục, xác định hoặc hỗ trợ trách nhiệm giải trình, hiệu quả và hiệu năng của nhà quản lý.

Đo lường: giá trị có ý nghĩa thông qua việc lượng hóa thành các đơn vị cụ thể. Hoạt động đo lường đóng vai trò như nhãn dán, tạo ra nhiều giá trị hữu ích hơn về mặt chi tiết. Ví dụ như, thay vì nói ai đó cao, chúng ta có thể cụ thể hóa việc đo lường là người đó cao 6 feet.

Evidence provided by a client

/ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd bʌɪ ə ˈklʌɪənt/

Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng

Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập được từ khách thể kiểm toán.

Expectations

/ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/

Kỳ vọng

Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Financial statements

/faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/

Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from bias

/friː frəm ˈbaɪ.əs/

Không thiên vị

Là sự không nghiêng về hoặc ưa thích hơn về những đánh giá có thể ảnh hưởng tới tính trung thực và hợp lý.

Gather sufficient appropriate evidence.

/ˈɡæð.ɚ səˈfɪʃ.ənt əˈproʊ.pri.ət ˈev.ə.dəns/

Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp

Là hành động thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro kiểm toán và làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính.

In all material respects

/ɪn ɔːl məˈtɪərɪəl rɪˈspɛkt/

Trên tất cả các khía cạnh trọng yếu

Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

Individual experience

/ɪndɪˈvɪdjʊ(ə)l ɛkˈspɪərɪəns/

Kinh nghiệm cá nhân

Kinh nghiệm cá nhân là sự thành thạo với một kỹ năng hoặc hiểu biết về lĩnh vực có được qua các năm tháng trải nghiệm thực tế, dẫn đến sự hiểu biết tốt hoặc có ưu thế hơn của một cá thể riêng.

Independent examination

/ˌɪn.dɪˈpen.dənt ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/

Sự kiểm tra độc lập

Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn, cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một bên độc lập.

Intended users

/ɪnˈten.dɪd ˈjuː.zɚ/

Đối tượng sử dụng báo cáo dự định

Đối tượng dự định sử dụng báo cáo là một hoặc những người, hoặc tổ chức quan tâm đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và được kiểm toán viên chuẩn bị báo cáo kiểm toán.

Internal control framework

/ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl ˈfreɪm.wɝːk/

Khung kiểm soát nội bộ

Khung kiểm soát nội bộ kỳ vọng giúp các doanh nghiệp thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc cân nhắc các thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động, mở rộng áp dụng kiểm soát nội bộ để giải quyết mục tiêu hoạt động và báo cáo, và làm rõ yêu cầu trong việc xác định việc thiết lập những gì để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả.

IT system

/aɪ ti ˈsɪs.təm/

  • Hệ thống thông tin
  • Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.

Limitation on the scope

/lɪmɪˈteɪʃ(ə)n ɒn ðə skəʊp/

Giới hạn phạm vi kiểm toán

Là sự giới hạn của kiểm toán do khách hàng, hoặc các vấn đề ngoài tầm kiểm soát của khách hàng, cái mà không cho phép kiểm toán viên hoàn thành tất cả các khía cạnh trong thủ tục kiểm toán.

Limited assurance engagement

/ˈlɪmɪtɪd əˈʃʊər(ə)ns ɛnˈɡeɪdʒm(ə)nt/

Hợp đồng đảm bảo bị giới hạn

Trong hợp đồng đảm bảo bị giới hạn, kiểm toán viên hành nghề tập hợp các bằng chứng đầy đủ, phù hợp để kết luận vấn đề là hợp lý trong các điều kiện nhất định và đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận từng phần.

Material modification

/məˈtɪr.i.əl ˌmɑː.də.fəˈkeɪ.ʃən/

Sửa chữa trọng yếu

Việc sửa chữa Báo cáo tài chính mà ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người đọc Báo cáo tài chính.

Nature

/ˈneɪ.tʃɚ/

Bản chất

Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện tượng.

Negative assurance

/ˈnɛɡətɪv əˈʃʊər(ə)ns/

Đảm bảo dạng phủ định

Đảm bảo dạng phủ định cũng được gọi là đảm bảo bị giới hạn. Kiểm toán viên hành nghề sẽ không đưa ra kết luận chấp nhận toàn phần cho các hợp đồng đảm bảo khi có giới hạn về phạm vi kiểm toán làm cho các bằng chứng phù hợp không được thu thập đầy đủ, hoặc các cơ sở dẫn liệu không được đề cập rõ ràng, các thông tin nội dung kiểm toán sai phạm trọng yếu.

Neutrality

/nuːˈtræl.ə.t̬i/

Trung lập

Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là trung lập khi chỉ ra rằng kết luận sẽ không có sự thiên vị

Non - financial performance

/nɑːn- faɪˈnæn.ʃəl pɚˈfɔːr.məns/

Hiệu quả phi tài chính

Một số ví dụ của đo lường hiệu quả phi tài chính bao gồm đo lường mức độ hài lòng của khách hàng hoặc người lao động, chất lượng, thị phần và số lượng sản phẩm mới.

Performance

/pɚˈfɔːr.məns/

Hiệu quả

Thành tựu đạt được của một công việc nào đó dựa trên các tiêu chuẩn đặt ra từ trước như tính chính xác, sự đầy đủ, chi phí và thời gian hoàn thành.

Physical characteristics

/ˈfɪz.ɪ.kəl ˌker.ək.təˈrɪs.tɪk/

Đặc tính vật lý

Đặc tính vật lý là hình thái vật lý chủ yếu và thường có thể đo lường được, như địa điểm, độ cứng, độ mượt, hình dạng, màu sắc, cân nặng, sản lượng...

Positive assurance

/ˈpɒzɪtɪv əˈʃʊər(ə)ns/

Đảm bảo dạng khẳng định

Đảm bảo dạng khẳng định thường được hiểu như là sự đảm bảo hợp lý bởi vì kiểm toán viên chỉ đề nghị những bảo đảm hợp lý về báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu.

Practitioner

/prækˈtɪʃ.ən.ɚ/

Người hành nghề (kiểm toán viên)

Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong đó xem xét các vấn đề và cung cấp sự đảm bảo. Kiểm toán viên có trách nhiệm xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục và được yêu cầu phải theo những quy định, hướng dẫn kiểm toán viên đặt câu hỏi liệu một thay đổi trọng yếu nên được thực hiện cho các thông tin quan trọng.

Professional judgment

/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈdʒʌdʒmənt/

Xét đoán nghề nghiệp

Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.

Professional scepticism

/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈskɛptɪsɪz(ə)m/

Hoài nghi nghề nghiệp

Là thái độ luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống cụ thể có thể là dấu hiệu của sai sót do nhầm lẫn hay do gian lận, và đánh giá cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán.

Quality

/ˈkwɑː.lə.t̬i/

Chất lượng

Trong sản xuất, chất lượng thể hiện trong việc đo lường mức độ xuất sắc hoặc một trạng thái không có lỗi, không thiếu hụt và không có những biến động đáng kể; mang lại cam kết chặt chẽ và nhất quán với những tiêu chuẩn nhất định, nhằm đạt được sự đồng bộ trong một sản phẩm để thỏa mãn khách hàng cụ thể hoặc những yêu cầu của người sử dụng.

Reasonable assurance engagement

/ˈriːz(ə)nəb(ə)l əˈʃʊər(ə)ns ɪnˈɡeɪdʒm(ə)nt/

Hợp đồng đảm bảo hợp lý

Trong một hợp đồng bảo đảm hợp lý, kiểm toán viên hành nghề tập hợp đầy đủ các bằng chứng phù hợp để kết luận rằng vấn đề được thỏa mãn ở tất cả các khía cạnh trọng yếu với các tiêu chuẩn phù hợp được xác định và phát hành báo cáo dưới dạng bảo đảm tích cực.

Regulation

/ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/

Quy định

Quy định là các nguyên tắc, có thể có hoặc không có sức mạnh của luật pháp, được sử dụng trong kiểm soát, định hướng hoặc quản lý một hoạt động, một tổ chức, hoặc hệ thống.

Relevance

/ˈrel.ə.vəns/

Sự thích hợp, liên quan

Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là liên quan nếu nó đóng góp vào các kết luận giúp người sử dụng báo cáo ra quyết định.

Reliability

/rɪˌlaɪəˈbɪləti/

Đáng tin cậy

Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đáng tin cậy khi cho phép đánh giá một cách hợp lý các vấn đề quan trọng.

Responsible party

/rɪˈspɑːn.sə.bəl ˈpɑːr.t̬i/

Đối tượng chịu trách nhiệm

Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác) hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc.

Standards

/ˈstæn.dɚd/

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.

Statutory audits

/ˈstatjʊt(ə)ri ˈɔːdɪt/

Kiểm toán bắt buộc

Là loại hình kiểm toán được yêu cầu bởi các cơ quan nhà nước nhưng không bắt buộc cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Ví dụ doanh nghiệp sau bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm:

●  DN có vốn đầu tư nước ngoài

●      TCTD được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài

●      Tổ chức tài chính, DN bảo hiểm, DN tái bảo hiểm, DN môi giới bảo hiểm, chi nhánh DN bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

● Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán

Subject matter

/ˈsʌb.dʒekt ˈmæt̬.ɚ/

Nội dung liên quan

Nội dung liên quan là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Đây là dữ liệu được đánh giá là đã được chuẩn bị bởi các đối tượng chịu trách nhiệm. Nó có thể có nhiều hình thức, bao gồm cả hoạt động tài chính (ví dụ như thông tin tài chính trong quá khứ), hoạt động phi tài chính (ví dụ như các chỉ số hoạt động quan trọng), quy trình (ví dụ như kiểm soát nội bộ) và hành vi (ví dụ như việc tuân thủ pháp luật và các quy định).

Sufficiency

/səˈfɪʃ(ə)nsi/

Đầy đủ

Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán.

Sufficient appropriate evidence

/səˈfɪʃ(ə)nt əˈproʊ.pri.ət ˈev.ə.dəns/

Bằng chứng đầy đủ, phù hợp

Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu.

Suitable criteria

/ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/

Tiêu chuẩn phù hợp

Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế).

Systems and processes

/ˈsɪs.təm ən ˈprɑː.ses/

Hệ thống và các quy trình

Là một cấu trúc được tổ chức một cách có mục đích tập hợp nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau theo các quy luật nhất định để duy trì các hoạt động và sự tồn tại của hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống.

The International Financial Reporting Standards (IFRS)

/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈstæn.dɚd/

Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế

Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập báo cáo tài chính.

The reliability of documents or representations

/ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ˈdɒkjʊm(ə)nt /

Tính đáng tin cậy của tài liệu

Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và sự khách quan của bằng chứng kiểm toán.

Timing

/ˈtaɪ.mɪŋ/

Thời gian

Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán.

True and fair view

/truː (ə)n fɛː vjuː/

Cái nhìn trung thực và hợp lý

Cái nhìn trung thực và hợp lý trong kiểm toán có nghĩa là các báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu và trình bày trung thực về hiệu quả cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Understandability

/ʌndəstandəˈbɪlɪti/

Có thể hiểu được

Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu khi kết luận  rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể.

Validity of evidence

/vəˈlɪdɪti (ə)v ˈɛvɪd(ə)ns/

Hiệu lực của bằng chứng

Hiệu lực của bằng chứng kiểm toán là tính pháp lý và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán.

Written assurance report

/ˈrɪt̬.ən əˈʃʊr.əns rɪˈpɔːrt/

Báo cáo bảo đảm bằng văn bản

Báo cáo bảo đảm bằng văn bản là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm, bao gồm ý kiến của kiểm toán viên được phát hành tới người có ý định sử dụng báo cáo, trong hình thức phù hợp của một hợp đồng đảm bảo hợp lý hoặc hợp đồng đảm bảo có giới hạn.

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy