[ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting

[Topic 10] Job, Batch and Service costing (Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn đặt hàng)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn đặt hàng.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Awareness And Responsibility
/əˈweə.nəs ən rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/
Nhận thức và trách nhiệm
Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các dịch vụ nội bộ giúp tăng nhận thức và trách nhiệm của người lao động do người lao động sẽ sử dụng các dịch vụ nội bộ cẩn trọng hơn khi họ phải trả tiền cho nó và biết được chi phí chính xác của các dịch vụ này
Batch Costing
/bætʃ kɒstɪŋ/
Phương pháp tính chi phí theo lô
Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ. Một lô là một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn duy trì sự tách biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất, và được ứng xử như là một đơn vị chi phí
Bill Of Materials
/bɪl əv məˈtɪə.ri.əlz/
Mục lục nguyên vật liệu
Tài liệu thể hiện danh sách tất các các nguyên vật liệu và các phần cần thiết để sản xuất một sản phẩm
Computerized Job Costing System
/kəmˈpjuː.tər.aɪz dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ ‘sistim/
Hệ thống phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng bằng máy tính
Hệ thống tính giá trong đó mỗi đơn hàng có một mã đơn hàng riêng biệt, tuy nhiên mỗi loại chi phí lại được mã hóa cùng mã số trong tất cả đơn hàng, do vậy, chi phí có thể được phân tích theo mã đơn hàng, hoặc theo loại chi phí
Cost Plus Pricing
/kɒst plʌs ˈpraɪsɪŋ/
Phương pháp định giá cộng thêm vào chi phí
Là phương pháp mà lợi tức cận biên được tính thêm vào tổng chi phí để đưa ra giá bán
Damaged Inventory
/ˈdæm.ɪdʒd ˈɪn.vən.tər.i/
Hàng tồn kho bị hỏng
Hàng tồn kho không đảm bảo các tiêu chuẩn để tiếp tục tham gia vào quá trình sản xuất, trao đổi, mua bán có thể do hư hỏng hoặc lỗi thời
Heterogeneity
/ˌhɛt(ə)rə(ʊ)dʒɪˈniːɪti/
Tính không đồng nhất
Các dịch vụ mang tính không đồng nhất, tức là chất lượng dịch vụ có thể khác nhau giữa các lần phục vụ, ví dụ như cắt tóc.
Intangibility
/ɪntan(d)ʒɪˈbɪlɪti/
Vô hình
Đặc điểm của dịch vụ là vô hình, tức là không sờ hay chạm vào được
Internal Services
/ɪnˈtɜː.nəl ˈsɜː.vɪs/
Dịch vụ nội bộ
Dịch vụ nội bộ là dịch vụ thực hiện giữa các phòng ban hoặc các đơn vị kinh doanh trong cùng một tổ chức
Job Cost Information
/dʒɒb kɒstˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/
Thông tin giá thành đơn hàng
Các thông tin về giá thành đơn hàng cần cung cấp bao gồm thông tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí trực tiếp khác,chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa…
Job Cost Sheet
/dʒɒb kɒst ʃiːt/
Bảng tính giá thành công việc
Là một danh sách các chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công để sản xuất một số lượng sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp một dịch vụ cụ thể
Job Costing
/dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/
Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được
Material Transfer Note
/məˈtɪə.ri.əl trænsˈfɜːr nout/
Phiếu chuyển giao nguyên vật liệu
Là chứng từ thể hiện một bộ phận đã chuyển nguyên vật liệu đi và bộ phận được nhận đã nhận được nguyên vật liệu đó
Performance Of Jobs
/pəˈfɔː.məns əv dʒɒb/
Thực hiện đơn đặt hàng
Quy trình thực hiện một đơn đặt hàng cụ thể như sau. Đầu tiên, khách hàng tiềm năng tiếp cận nhà cung cấp mục tiêu, chỉ định các yêu cầu đặc biệt của đơn đặt hàng, các chi tiết chính xác của hàng hóa cần cung cấp như số lượng, chất lượng, kích thước, màu sắc, ngày vận chuyển và các yêu cầu đặc biệt khác. Sau đó, bộ phận dự toán chuẩn bị bản dự toán cho đơn đặt hàng gồm lượng nguyên vật liệu và nhân công hao phí, chi phí sản xuất chung,.. Nếu bản dự toán được chấp thuận, đơn đặt hàng sẽ được lên kế hoạch sản xuất
Perishability
/pɛrɪʃəˈbɪlɪti/
Dễ hư hỏng
Dễ hư hỏng trong đặc điểm của dịch vụ tức là có thể xuống cấp nhanh chóng
Product Costing
/ˈprɒd.ʌkt ˈkɒs.tɪŋ/
Phương pháp tính giá theo theo sản phẩm
Với các phương pháp tính giá theo sản phẩm, trong các chi phí cấu tạo nên sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỉ trọng lớn đáng kể trong tổng chi phí
Prospective Customer
/prəˈspektɪv ˈkʌs.tə.mər/
Khách hàng tiềm năng
Người thật sự cần sản phẩm, muốn sở hữu sản phẩm đó và có khả năng về tài chính để quyết định mua hàng
Realistic Apportionment
/ˌrɪəˈlɪs.tɪk əˈpɔːʃənmənt/
Phân bổ chi phí thực tế
Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các dịch vụ nội bộ giúp phân bổ chi phí một cách thực tế do chi phí được phân bổ về các trung tâm trách nhiệm hoặc người tiến hành hoạt động phát sinh chi phí
Rectification Costs
/ˈrek.tɪ.faɪ kɒsts/
Chi phí sửa chữa
Chi phí sửa chữa trong kế toán chi phí theo phương pháp đơn đặt hàng có thể được xử lý theo hai cách
- Cách 1: Nếu chi phí sửa chữa không thường xuyên diễn ra và phát sinh trong từng đơn hàng cụ thể, chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ trực tiếp vào đơn hàng phát sinh
- Cách 2: Nếu sửa chữa là hoạt động thường xuyên diễn ra trong các bộ phận, chi phí này cần được coi như chi phí sản xuất chung.
Service Cost Analysis
/kɒst ˈsɜː.vɪs kɒst əˈnæl.ə.sɪs/
Phân tích chi phí dịch vụ
Là việc tính toán các chỉ tiêu về chi phí như chi phí kế hoạch, chi phí đơn vị sản phẩm, giá bán, phân tích theo biến phí, định phí... với đối tượng sử dụng thông tin là nội bộ doanh nghiệp nhằm đảm bảo việc đạt được các mục tiêu
Service Costing
/ ˈsɜː.vɪs ˈkɒs.tɪŋ/
Phương pháp tính phí theo dịch vụ
Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí cho dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
Simultaneity
/,sɪm.əlˈteɪ.ni.əti/
Liên tục
Các dịch vụ được tiến hành mang tính chất liên tục
Transport Costs
/ˈtræn.spɔːt kɒsts/
Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển được sử dụng trong môn F2 được hiểu là thuật ngữ liên quan đến chi phí của dịch vụ vận chuyển được sử dụng bởi một công ty, mà không phải chi phí của một tổ chức chuyên về vận chuyển, ví dụ công ty đường sắt

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy