Chartered Corporation
/ˈtʃɑː.təd ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
|
Community Interest Companies (CICs)
/kəˈmju:.nə.ti ˈɪn.trəst ˈkʌm.pə.niz/
|
Doanh nghiệp xã hội
Một tổ chức có các hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu mang tính xã hội, lợi nhuận thu được sử dụng để tái đầu tư cho mục tiêu đó hoặc cho cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
|
Company
/ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty
Chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu chung (thường là về lợi nhuận)
|
Corporate personality
/ˈkɔ:.pər.ət ˌpɜ:.sənˈæl.ə.ti/
|
Tư cách pháp nhân
Tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm người) có khả năng tồn tại, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Một tổ chức được pháp luật thừa nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ 4 điều kiện: (1) Được thành lập hợp pháp; (2) Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; (3) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; (4) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
|
Corporation sole
/ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən soʊl/
|
Công ty một thành viên
Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
|
Corruption
/kəˈrʌp.ʃən/
|
Tham nhũng
Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn hưởng lợi ích vật chất trái pháp luật, gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, tập thể, cá nhân, xâm phạm hoạt động đúng đắn của các cơ quan, tổ chức.
|
Fraudulent trading
/ˈfrɔː.dʒə.lənt ˈtreɪ.dɪŋ/
|
Giao dịch gian trá
Hoạt động kinh doanh với ý định lừa đảo các chủ nợ hoặc cho bất kỳ mục đích gian lận nào khác. Điều này bao gồm việc nhận tiền từ khách hàng khi công ty rõ ràng không có khả năng trả nợ và không thể đáp ứng các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Hành vi như vậy là một hành vi phạm tội.
|
Legal personality
/ˈliː.ɡəl ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/
|
Tư cách pháp nhân
Trường hợp có khả năng nắm giữ các quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp trong một hệ thống hợp pháp nào đó, như tham gia hợp đồng, kiện và bị kiện.
|
Limited by guarantee company
/ˈlɪm.ɪ.tɪd baɪ ˌɡer.ənˈtiː ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn bởi cam kết các thành viên
Công ty được thành lập trên nguyên tắc trách nhiệm của các thành viên là hữu hạn trong phạm vi số vốn mà thành viên đó đã cam kết đóng góp vào tài sản của công ty khi công ty bị thanh lý (chấm dứt hoạt động). Khác với công ty TNHH bởi cổ phiếu, các thành viên của công ty TNHH bởi sự bảo đảm không phải đóng góp vốn ngay khi công ty được thành lập và cả trong quá trình công ty đang hoạt động, cho nên công ty này không có vốn cổ phần và do vậy, rất khó khăn trong việc huy động vốn từ đó nó bị hạn chế tham gia các hoạt động kinh doanh. Chính vì lẽ đó, loại công ty này được cho là không thích hợp cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh thương mại; song, chúng thích hợp cho các mục tiêu phi lợi nhuận như các trường học hay câu lạc bộ, các hội từ thiện, … mà chủ yếu hoạt động bằng nguồn vốn từ bên ngoài bởi sự đóng góp của các hoạt động mang tính xã hội.
|
Limited by shares company
/ˈlɪm.ɪ.tɪd baɪ ʃerz ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn bởi cổ phiếu
Theo qui định tại Điều 9 và Điều 516 của Đạo luật công ty 2001 thì công ty TNHH bởi cổ phiếu là công ty được thành lập trên nguyên tắc trách nhiệm của các thành viên là có giới hạn chỉ trong phạm vi số vốn chưa góp (nếu có) trên các cổ phiếu mà họ nắm giữ 8. Khi công ty bị mất khả năng thanh toán, các thành viên của công ty không có nghĩa vụ dùng tài sản riêng của mình để trả các khoản nợ của công ty.
|
Limited liability
/ˈlɪm.ɪ.tɪd ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/
|
Trách nhiệm hữu hạn
Trách nhiệm chỉ giới hạn ở số tiền mà cổ đông đóng góp vào công ty, kể cả trường hợp nó bị phá sản. Nguyên tắc trách nhiệm hữu hạn quy định mức tổn thất tối đa mà một cổ đông phải chịu là vốn mà ban đầu anh ta bỏ ra, chủ nợ của công ty không được phép tịch biên các tài sản của cổ đông.
|
Multinational company
/ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty đa quốc gia
Một tập đoàn đa quốc gia (MNC) sở hữu hoặc kiểm soát việc sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ tại ít nhất một quốc gia khác ngoài quốc gia của họ. Các công ty như vậy thường có văn phòng hoặc nhà máy ở các quốc gia khác nhau và có một trụ sở tập trung nơi họ điều phối quản lí toàn cầu. Trụ sở này thường nằm ở quốc gia gốc của họ.
|
Parent company
/ˌper.ənt ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty mẹ/Tổng công ty
Một công ty sở hữu một phần chính hoặc toàn bộ số cổ phần của một công ty khác để có thể kiểm soát việc điều hành và các hoạt động của công ty này bằng việc gây ảnh hưởng hoặc bầu ra Hội đồng quản trị.
|
Private company
/ˌpraɪ.vət ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty tư nhân
Những công ty có cổ phần được nắm giữ bởi một số ít các cổ đông và các cổ đông đó không bán cổ phiếu trên thị trường.
|
Public liability
/ˌpʌb.lɪk ˈkʌm.pə.ni/
|
Trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm pháp lý mang tính tài sản được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật dân sự nhằm bù đắp về tổn thất vật chất, tinh thần cho người bị hại.
|
Registered company
/ˈredʒ.ɪ.stəd ˈkʌm.pə.ni/
|
Công ty có đăng ký
Doanh nghiệp đã đăng ký các loại hồ sơ giấy tờ được chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể doanh nghiệp đó.
|
Sole trader
/soʊl ˈtreɪ.dər/
|
Doanh nghiệp tư nhân
Một doanh nghiệp được làm chủ và điều hành bởi cá nhân. Nói cách khác, chủ doanh nghiệp tư nhân là những người làm thuê cho chính họ, vì thế họ có trách nhiệm vô hạn với tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp.
|
Statutory corporation
/ˈstætʃ.ə.tɔːr.i ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/
|
Công ty pháp định
Doanh nghiệp thành lập dựa trên mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật.
|
Unlimited liability company
/ənˈlɪmətəd ˌlaɪəˈbɪlɪti ˈkʌmpəni/
|
Công ty trách nhiệm vô hạn
Công ty có chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không được huy động vào kinh doanh thông qua doanh nghiệp.
|