Authority
[ əˈθɔːr.ə.t̬i ]
|
Chức năng quyền hạn
Quyền hạn điều hành mà tổ chức giao cho với mục tiêu đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.
|
Blake and Mouton's Managerial Grid
[ bleɪk ænd Mouton's ˌmænɪˈʤɪriəl grɪd ]
|
Lưới quản lý của Blake và Mouton
Lưới quản lý Blake-Mouton do Robert Blake và Jane Mouton phát triển vào đầu những năm 1960, dựa vào 2 nhóm hành vi của lãnh đạo: Quan tâm đến nhân viên và Quan tấm đến công viếc. Từ đó, xác định ra 5 phong cách lãnh đạo: Quản lý kém, Quản lý coi trọng mong muốn của nhân viên, Quản lý bằng quyền lực, Quản lý trung hòa, Lãnh đạo đội nhóm.
|
Delegation
[ ˌdel.əˈɡeɪ.ʃən ]
|
Sự ủy quyền
Sự ủy quyền là việc giao phó chức năng quyền hạn cho một người khác để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
|
Elton Mayo
[ ˈɛltən ˈmeɪoʊ ]
|
Elton Mayo
Elton Mayo là một nhà tâm lý học, giáo sư và nhà nghiên cứu người Úc có di sản được công nhận cho những đóng góp của ông trong lĩnh vực xã hội học công nghiệp ở Hoa Kỳ trong nửa đầu Thế kỷ 20. Lí thuyết quản lí của Elton Mayo cho rằng nhân viên được thúc đẩy nhiều hơn bởi các yếu tố quan hệ như sự chú ý và tình bạn hơn là các phần thưởng tiền bạc hoặc các yếu tố môi trường.
|
Entrepreneurship
[ ˌɑːn.trə.prəˈnɝː.ʃɪp ]
|
Tinh thần khởi nghiệp
Khả năng phát hiện ra cơ hội kinh doanh và huy động các nguồn lực để duy trì và phát triển các ý tưởng đó
|
F E Fiedler
[ ɛf i ˈfidlər ]
|
F E Fiedler
Nhà khoa học chuyên nghiên cứu tính cách và đặc điểm của các nhà lãnh đạo, lần đầu tiên đề cập vào giữa những năm 1960. Ông là người đưa ra Lý thuyết mô hình lãnh đạo tình huống. Lý thuyết này cho rằng không có phong cách lãnh đạo tối ưu nhất. Thay vào đó, hiệu quả lãnh đạo dựa trên việc giải quyết tình huống cụ thể. Hiệu quả này là kết quả của hai yếu tố – “phong cách lãnh đạo” và “giải quyết tình huống theo hướng có triển vọng tốt” (sau này gọi là “kiểm soát tình huống”).
|
Frederick W Taylor
[ ˈfrɛdrɪk ˈdʌbəlju ˈteɪlər ]
|
Frederick W Taylor
Một kỹ sư cơ khí Mỹ đã tìm ra cách nâng cao năng suất công nghiệp. Là một nhà tư vấn quản lý trong những năm cuối đời, đôi khi ông được người ta gọi là "cha đẻ của quản lý theo khoa học." Taylor tiếp cận quản lý theo góc độ từ dưới lên trên, chủ yếu xem xét mối quan hệ giữa đốc công và người thợ, thiên về đối tượng quản lý theo góc độ kinh tế – kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
|
Heifetz
[ ˈhaɪfɪts ]
|
Heifetz
Một giáo sư Đại học Harvard, người đưa ra khái niệm Lãnh đạo thích ứng. Lãnh đạo thích ứng như một tập hợp các chiến lược và thực hành, bạn có thể sử dụng để vượt qua những trở ngại, thực hiện sự thay đổi có ý nghĩa, và thích ứng với môi trường khắc nghiệt và phức tạp.
|
Henri Fayol
[ ˈhɛnri Fayol ]
|
Henri Fayol
Một tác giả, kỹ sư, chủ khai thác, giám đốc mỏ và cũng đồng thời là người đã phát triển học thuyết chung về quản trị kinh doanh hay thường được biết với tên gọi là học thuyết Fayol. Theo quan điểm của Fayol, quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Henry Fayol tiếp cận quản lý theo góc độ từ trên xuống dưới, xem xét mối quan hệ giữa người quản lý và nhân viên, thiên về chủ thể quản lý theo góc độ hành chính trong các tổ chức có quy mô lớn.
|
Henry Mintzberg
[ ˈhɛnri Mintzberg ]
|
Henry Mintzberg
Henry Mintzberg là một nhà học thuật nổi tiếng và tác giả chuyên về kinh doanh, tài chính. Ông chỉ ra 10 vai trò chính mà các nhà quản lí phải đảm nhiệm để hoàn thành công việc của mình. Bao gồm: Tấm gương, Lãnh đạo, Liên lạc, Giám sát, Thông báo, Người phát ngôn, Doanh nhân, Giải quyết xung đột, Phân bổ nguồn lực, Đàm phán.
|
Interpersonal skills
[ ˌɪntərˈpɜrsənəl skɪlz ]
|
Kỹ năng liên kết giữa người và người
Các kỹ năng bao gồm như xây dựng mối quan hệ, tạo dựng sự hòa hợp, tạo ảnh hưởng, đàm phán, giải quyết xung đột, xử lý tình huống, lắng nghe, dẫn dắt, chỉ dẫn và giao tiếp
|
John Adair
[ ʤɑn əˈdɛr ]
|
John Adair
John Adair là học giả người Anh, một chuyên gia lãnh đạo, người đã giới thiệu Lý thuyết lãnh đạo cân bằng hoạt động (được gọi tắt là ACL) lần đầu vào năm 1973. ACL nhấn mạnh, trong quá trình quản lý, nhà lãnh đạo cần phải có cân bằng các hoạt động, bao gồm 3 hoạt động chính: Nhiệm vụ; Xây dựng đội nhóm; Phát triển nhân viên tiềm năng.
|
Neo-human relations school
[ niː.oʊ-hjumən riˈleɪʃənz skul ]
|
Trường phái các mối quan hệ con người mới
Trường phái tập trung vào con người với tư cách là những cá nhân chứ không chỉ là một bộ phận phần của cơ chế sản xuất, phân tích những gì thúc đẩy và trau dồi các thành tích của họ trong môi trường công việc. Thái độ của nhân viên đối với công việc trở nên quan trọng đối để giúp công ty thành công.
|
Peter Drucker
[ ˈpitər ˈdrʌkər ]
|
Peter Drucker
Peter Ferdinand Drucker là một chuyên gia tư vấn quản trị và được mệnh danh là “nhà sinh thái học xã hội”. Đánh giá trên phương diện rộng lớn hơn thì có thể coi ông như là người cha đỡ đầu của ngành “quản trị hiện đại”.
|
Traitor 'qualities' theories
[ treɪt ɔr 'qualities' ˈθɪriz ]
|
Thuyết lãnh đạo trên cơ sở tố chất
Học thuyết về lãnh đạo dựa trên cơ sở tố chất là học thuyết về lãnh đạo ra đời sớm nhất. Học thuyết về lãnh đạo dựa trên cơ sở tố chất cho rằng lãnh đạo phải là những người có tố chất siêu phàm, phải có những giá trị vượt trội so với đông đảo những người còn lại. Nói cách khác, người lãnh đạo được sinh ra, chứ không phải được tạo nên.
|