[ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting

[Topic 13] Alternative Costing principles (Phương pháp tính phí thay thế)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Phương pháp tính phí thay thế.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: 19002225 (phân nhánh 2)
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Accumulating Of Costs
/ə'kju:mjuleitin ɔv kɒst/
Chi phí lũy kế
Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển tiếp trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng, quý, năm
Activities Cause Costs
/æk'tivitis kɔ:z kɒsts/
Tất cả hoạt động đều gây ra chi phí
Đây là một trong ba nguyên lý của phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động (ABC). Theo đó, mọi hoạt động như đặt hàng, lên kế hoạch sản xuất hay lắp đặt hệ thống đều gây ra chi phí
Activity Based Costing
/æk'tiviti beisd kɒstin/
Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt động chính của công ty…
Actual Quality
/'æktjuəl 'kwɔliti/
Chất lượng thực tế
Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất lượng làm việc thực tế
Competitive Market Price
/kəm'petitiv 'mɑ:kit prais/
Mức giá cạnh tranh của thị trường
Giá cạnh tranh được thiết lập là giá của sản phẩm hay dịch vụ phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh được tính tới. Nó thường được sử dụng bởi những doanh nghiệp bán các mặt hàng tương đương bởi vì dịch vụ có thể đa dạng từ doanh nghiệp này đến doanh nghiệp khác trong khi thuộc tính của sản phẩm vẫn tương đương
Component
/kəm'pounənts/
Thành phần
Là một trong những yếu tố để tạo nên một vật hay một tổ chức
Continuous Improvement
/kən'tinjuəs im'pru:vmənt/
Sự cải tiến liên tục
Là việc kiểm tra liên tục và cải tiến các quy trình hiện có và nó rất khác biệt so với những phương pháp như quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp, để tìm kiếm sự thay đổi triệt để để cải thiện việc vận hành của công ty
Cost Driver
/kɒst draivə/
Nhân tố chi phí
Một nhân tố chi phí là một đơn vị của hoạt động gây ra sự thay đổi trong chi phí hoạt động đó
Customer Expectations
/'kʌstəmə ,ekspek'teiʃns/
Kỳ vọng của khách hàng
Là những điều mà khách hàng mong muốn nhận được khi mua một sản phẩm hoặc dịch vụ
Data Processing
/ˈdeɪtə ˈprəʊsɛsin/
Xử lý dữ liệu
Là một dãy các hành động hoặc các thao tác chuyển đổi các dữ liệu đầu vào thành dữ liệu đầu ra hữu ích
Decline
/di'klain/
Suy thoái
Trong giai đoạn suy thoái, thị trường đã mua về đủ số sản phẩm và đạt tới điểm bão hòa, cầu sẽ bắt đầu giảm xuống. Thậm chí điều này sẽ gây ra thua lỗ và là thời điểm mà doanh nghiệp quyết định dừng cung cấp sản phẩm hay dịch vụ
Diversity Of Operations
/dai'və:siti ɔv ,ɔpə'reiʃn/
Sự đa dạng trong vận hành
Phương pháp tính phí dựa theo hoạt động ghi nhận sự đa dạng trong vận hành của các doanh nghiệp do không chỉ phân bổ chi phí đơn thuần theo số giờ làm việc hoặc sô giờ máy chạy, mà phân bổ chi phí theo các nhân tố chi phí sau đó mới phân bổ xuống sản phẩm
Economies Of Scale
/ˌiː.kəˈnɒm.ɪks ɔv skeil/
Tính kinh tế của quy mô
Là những lợi thế chi phí mà doanh nghiệp có được do kích thước, đầu ra hoặc quy mô hoạt động, với chi phí cho mỗi đơn vị sản lượng nói chung giảm với quy mô ngày càng tăng, khi mà chi phí cố định được trải ra với nhiều đơn vị đầu ra hơn
Entire Life Cycle
/in'taiə laif 'saikl/
Toàn bộ vòng đời
Thuật ngữ này dựa trên sự phát triển của một sản phẩm qua 4 quy trình hay vòng đời từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Quy trình bắt đầu từ khâu giới thiệu sản phẩm, và sau đó nó chuyển sang giai đoạn tăng trưởng, ổn định và cuối cùng với việc giảm doanh số bán hàng
First Item Inspection
/fə:st 'aitem in'spekʃn/
Kiểm duyệt sản phẩm đầu tiên
Quá trình kiểm tra những sản phẩm đầu tiên trong quá trình sản xuất để đảm bảo rằng chúng thoải mãn những yêu cầu được đề ra
Full Product Costs
/ful ˈprɑː.dʌkt kɒst/
Tổng chi phí sản phẩm
Là tổng tất cả các chi phí cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm
Growth
/grouθ/
Tăng trưởng
Trong giai đoạn tăng trưởng, sản phẩm này có được một thị trường lớn hơn do nhu cầu tăng lên. Doanh thu bán hàng tăng và các sản phẩm bắt đầu mang đến lợi nhuận
Introduction
/,intrə'dʌkʃn/
Giới thiệu
Là pha đầu tiên trong vòng đời của sản phẩm, trong đó các sản phẩm mới thâm nhập thị trường, rất cần quảng cáo để tạo nên nhận biết của khách hàng về sản phẩm
Life Cycle Costing
/laif 'saikl kɒstin/
Giá thành vòng đời
Là lũy kế các chi phí trong suốt vòng đời của sản phẩm
Major Activities
/'meidʤə æk'tivitis/
Các hoạt động chủ yếu
Các hoạt động chiếm phần lớn chi phí hoạt động trong tổ chức
Materials Handling
/mə'tiəriəls 'hændlin/
Xử lý nguyên vật liệu
Là tất cả những hoạt động liên quan đến việc vận chuyển, bảo quản, lưu trữ, kiểm tra vật liệu và sản phẩm qua việc sản xuất, lưu kho, phân phối, tiêu dùng và thanh lý
Maturity
/məˈtjʊə.rɪ.ti/
Ổn định
Trong giai đoạn ổn định, sự tăng lên trong cầu hàng hóa sẽ giảm xuống và bước vào thời kỳ ổn định. Sản phẩm tiếp tục mang lại lợi nhuận và có thể được định hình lại hoặc cải tiến để ổn định lượng cầu
Non-Factory Floor Activities
/nɑːn 'fæktəri flɔːr æk'tivitis/
Hoạt động phi sản xuất
Một số ví dụ của hoạt động phi sản xuất là quản trị chất lượng, thiết kế sản phẩm
Number Of Despatches
/'nʌmbə ɔv des'pætʃin/
Sản lượng xuất kho
Đối với hoạt động vận chuyển, trong phương pháp tính phí dựa theo hoạt động, sản lượng vận chuyển được coi là một nhân tố chi phí (cost driver)
Number Of Orders
/'nʌmbə ɔv 'ɔ:dəs/
Số lượng đơn đặt hàng
Đối với hoạt động đặt hàng, trong phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động, số lượng đơn đặt hàng được coi là một nhân tố chi phí (cost driver)
Number Of Production Runs
/'nʌmbə ɔv prəˈdʌk.ʃən rʌn/
Số lượng dây chuyền sản xuất
Số lượng các bộ phận được tạo nên từ các công đoạn trong quá trình sản xuất được đem ra phân tích kỹ lưỡng để chuyên môn hóa và hình thành. Đối với hoạt động xử lý nguyên vật liêu, trong phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động, số lượng dây chuyền sản xuất được coi là một nhân tố chi phí (cost driver)
Ordering
/'ɔ:dəin/
Đặt hàng
Việc yêu cầu của nhà đầu tư với người môi giới hoặc đại lý để mua hoặc bán hàng theo một cách thức được quy định
Performance Measures
/pəˈfɔː.mənts 'meʤə/
Đo lường hiệu quả
Tất cả những khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế có thể được sử dụng để làm nền tảng cho việc đo lường hiệu quả hoạt động của nhà quản lý trung tâm chi phí. Việc đo lường hiệu quả bao gồm cả công việc bán hàng, phân phối và bộ phận quản lý, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp bên ngoài và thái độ của khách hàng
Procedure
/prəˈsiː.dʒəs/
Quy trình
Từng chuỗi hoạt động hoặc quá trình hoạt động (xác định rõ điểm đầu và cuối) được vận hành theo thứ tự để thực hiện chính xác công việc
Product Specification
/ˈprɑː.dʌkt ,spesifi'keiʃn/
Tiêu chuẩn sản phẩm
Là một bản báo cáo mà cung cấp tất cả các chi tiết của sản phẩm, những đặc tính, chức năng cần thiết để tạo ra sản phẩm đó
Product’s Inception
/ˈprɑː.dʌkt's in'sepʃn/
Bắt đầu sản phẩm
Là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm. trong đó doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu, phát triển sản phẩm
Production Scheduling
/prəˈdʌk.ʃən 'ʃedju:in/
Lên kế hoạch sản xuất
Là thời gian biểu dùng cho việc sử dụng nguồn lực và vận hành được yêu cầu bởi doanh nghiệp để cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Một doanh nghiệp điển hình sẽ thay đổi lịch trình sản xuất của mình để đáp ứng một lượng lớn đơn đặt hàng của khách hàng, để đáp ứng được các thay đổi về nguồn lực, giảm chi phí và để tăng hiệu quả sản xuất chung
Research And Development
/ri'sə:tʃ ənd di'veləpmənt/
Nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu và phát triển bao gồm các hoạt động điều tra mà doanh nghiệp lựa chọn để tiến hành với ý định đưa ra một phát hiện mà có thể dẫn đến sự phát triển của sản phẩm mới hoặc quy trình mới, hoặc để cải thiện sản phẩm hay quy trình hiện có. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tốn chi phí để mua các dữ liệu kỹ thuật
Retirement And Disposal Costs
/ri'taiəmənt ənd dis'pouzəl kɒst/
Chi phí hưu trí và sa thải
Chi phí hưu trí và sa thải bao hàm trong chi phí đào tạo để giúp người lao động có những kỹ năng cần thiết phục vụ công việc
Return On Sales
/ri'tə:n ɔn seils/
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Là tỷ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty, nó cũng được biết như tỷ số lợi nhuân hoạt động biên của công ty
Setting Up
/'setiɳ p/
Lắp đặt
Những chi phí phát sinh trong việc hình thành máy móc cho việc vận hành sản phẩm. Những chi phí này thường là chi phí cố định trong những lô hàng có liên quan, vì vậy nên chi phí đó sẽ được chia đều trên số lượng các đơn vị sản xuất
Standards Of Quality
/'stændəd ɔv 'kwɔliti/
Tiêu chuẩn chất lượng
Bước đầu tiên trong quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp
Support Overhead
/sə'pɔ:t 'ouvəhed/
Chi phí hỗ trợ chung
Chi phí phân bổ cho sản phẩm dựa trên mức sử dụng của sản phẩm trong hoạt động sản xuất chung
Target Costing
/'tɑ:git kɒstin/
Phương pháp tính phí mục tiêu
Phương pháp tính phí mục tiêu bao gồm việc thiết lập giá cả mục tiêu bằng cách trừ đi một mức lợi nhuận mong muốn từ mức giá cạnh tranh của thị trường
Zero Defect Philosophy
/'ziərou di'fekt fi'lɔsəfi/
Học thuyết không mắc lỗi
Một cách suy nghĩ và làm củng cố thêm quan điểm cho rằng khiếm khuyết không thể chấp nhận được, và tất cả mọi người nên "làm những điều đúng ngay lần đầu tiên". Ý tưởng ở đây là bạn có thể tăng lợi nhuận cả bằng cách loại bỏ các chi phí của việc thất bại và tăng doanh thu thông qua việc tăng sự hài lòng của khách hàng

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy