Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Cơ cấu nguồn vốn và các tỷ lệ tài chính.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Day-to-day basis /dei tu: dei ˈbeɪsɪs/ |
Cơ sở hàng ngày Việc xảy ra hàng ngày như là một bộ phận thường xuyên trong công việc hoặc cuộc sống |
Dividend cover /ˈdɪvɪdend ˈkʌvə(r)/ |
Tỷ suất giữa lãi ròng và cổ tức Tỷ lệ lợi nhuận cho vào trong cổ tức để trả cho cổ đông |
Dividend yield ratio /ˈdɪvɪdend jiːld/ |
Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu Tỷ lệ giữa lợi tức thu được từ một cổ phiếu và giá của cổ phiếu ấy trên thị trường |
Earnings per share (EPS) /'ə:niɳz pə(r) ʃer/ |
Lợi nhuận thu được mỗi cổ phiếu Lợi nhuận thuần của kỳ kế toán chia cho tổng số cổ phiếu hiện có của doanh nghiệp |
Financial Gearing /faɪˈnænʃl ˈɡɪərɪŋ/ |
Đòn bẩy tài chính Khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu |
Financial ratios /faɪˈnænʃl ˈreɪʃiəʊ/ |
Các chỉ số tài chính Công cụ cho kế toán viên đánh giá hiệu quả của công ty |
Fixed operating cost /fɪkst ´ɔpə¸reitiη kɒst/ |
Chi phí hoạt động cố định Là khoản chi phí cố định trong quá trình hoạt động, sản xuất của doanh nghiệp không bị tác động bởi sự thay đổi của sản lượng |
Geared company /ɡɪəd ˈkʌmpəni/ |
Công ty có công nợ Công ty có vốn là bao gồm cả vốn chủ sở hữu và phần vốn đi vay |
Interest cover /ˈɪntrəst ˈkʌvə(r)/ |
Tỷ số khả năng trả lãi Cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Tính bằng thu thập trước thuế chia cho lãi vay phải trả trong kỳ |
Key financial ratio /kiː faɪˈnænʃl ˈreɪʃiəʊ/ |
Các chỉ số tài chính then chốt Các chỉ số tài chính mang yếu tố quan trọng tới việc đưa ra quyết định của nhà quản lý |
Measure of financial gearing /ˈmeʒə(r) əv faɪˈnænʃl ˈɡɪərɪŋ/ |
Đo lường đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính có thể được đo lường theo một trong hai công thức tỷ lệ vốn cổ phần hoặc tỷ lệ nợ trên tổng vốn |
Measures of operating gearing /ˈmeʒə(r) əv ´ɔpə¸reitiη ˈɡɪərɪŋ/ |
Đo lường đòn bẩy hoạt động Có nhiều công thức để đo lường đòn bẩy hoạt động, có thể tính bằng tỷ lệ chi phí cố định và chi phí biến đổi |
Operating Gearing /´ɔpə¸reitiη ˈɡɪərɪŋ/ |
Đòn bẩy hoạt động Thước đo độ nhạy cảm của lợi nhuận khi doanh thu thay đổi. Các nhà quản trị có thể sử dụng độ lớn đòn bẩy hoạt động để ước tính nhanh ảnh hưởng của biến động doanh thu (%) đến biến động của lợi nhuận (%), mà không cần lập báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết |
Ordinary share capital /ˈɔːdnri ʃer ˈkæpɪtl/ |
Cổ phiếu vốn thông thường Phần trả cho cổ phiếu thường lấy từ vốn của công ty |
Preference share capital /ˈprefrəns ʃer ˈkæpɪtl/ |
Cổ phiếu vốn ưu đãi Phần trả cho cổ phiếu ưu đãi lấy từ vốn của công ty |
Price earnings ratio (P/E ratio) /praɪs 'ə:niɳz ˈreɪʃiəʊ/ |
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần Đây là cách thông thường dùng để đo lường mức giá của cổ phiếu. Chỉ số bằng tổng giá trị các cổ phiếu trên thị trường chia cho phần lợi nhuận giữ lại sau thuế trong kỳ, cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán |
Reserves /rɪˈzəːv/ |
Dự trữ Lượng tiền được giữ bởi các ngân hàng thương mại ở trong két hoặc trong tiền gửi tại các ngân hàng trung ương |
Return on equity /rɪˈtɜːn ɒn ˈekwəti/ |
Thu lợi từ vốn cổ phần Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào |
Unlevered company /ˌʌnˈɡɪəd ˈkʌmpəni/ |
Công ty không có công nợ Công ty có 100% vốn là vốn chủ sở hữu |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy