Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Định giá các vấn đề thực tế về chứng khoán.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Distort /dɪˈstɔːt/ |
Bóp méo Tình huống các nhân tố sản xuất có các giá thanh toán không phản ánh giá trị khan hiếm thực sự của chúng (nghĩa là giá thị trường cạnh tranh), vì các thể chế can thiệp vào dòng hoạt động tự do của các lực cung và cầu thị trường. Trong nhiều nước LDCs, giá cho c& ... |
Earnings basis /əːnɪŋ/ /ˈbeɪsɪs/ |
Cơ sở thu nhập Một cách tính giá trị của một công ty chỉ dựa trên lợi nhuận của nó |
Goodwill /ɡʊdˈwɪl/ |
Lợi thế thương mại Một phần giá trị của công ty, bao gồm những thứ mà không thể được đo trực tiếp, ví dụ, danh tiếng tốt của nó hay lòng trung thành của khách hàng |
Impact |
Ảnh hưởng Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến chi phí sử dụng vốn. Nếu cấu trúc vốn tối ưu có thể làm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp |
Limitation /lɪmɪˈteɪʃ(ə)n/ |
Sự hạn chế Một quy tắc kiểm soát hoặc giảm bớt trách nhiệm pháp lý và tài chính của ai đó đối với một vấn đề, chẳng hạn như thiệt hại, một khoản nợ |
Net assets basis /nɛt/ /ˈasɛt/ /ˈbeɪsɪs/ |
Cơ sở tài sản ròng Một cách phân phối giá trị tài sản ròng lên mỗi một đơn vị chứng khoán |
Price/earnings ratio /prʌɪs/ /əːnɪŋ/ /ˈreɪʃɪəʊ/ |
Tỷ số giá trên thu nhập của một cổ phiếu Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu, gọi tắt là Tỷ số P/E, P/E (viết tắt của cụm từ Price to Earning Ratio), là tỷ số tài chính dùng để đánh giá mối liên hệ giữa thị giá hiện tại của một cổ phiếu (giá cổ phiếu ở chợ chứng khoán) và tỷ số thu nhập trên cổ phần, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán |
Publishing company /ˈpʌblɪʃɪŋ/ /ˈkʌmp(ə)ni/ |
Nhà xuất bản Một công ty xuất bản sách, tạp chí, phần mềm, vv ... |
Quoted company /kwəʊt/ /ˈkʌmp(ə)ni/ |
Công ty định giá Một công ty có cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán |
Realisable value /ˈriːəlʌɪzəbl/ /ˈvaljuː/ |
Giá trị thực tế Giá trị thực tế là giá trị còn lại thực tế của tài sản theo giá thị trường hoặc do một tổ chức có uy tín thẩm định lại giá |
Replacement value /rɪˈpleɪsm(ə)nt/ /ˈvaljuː/ |
Giá trị thay thế số tiền mà nó sẽ có chi phí để thay thế một cái gì đó bị hư hỏng, bị mất, bị đánh cắp, vv... với một cái mới |
Rumour /ˈruːməz/ |
Tin đồn Những thông tin không có chứng cứ xác thực (thường là thông tin không có thật) đưa ra nhằm làm giảm uy tín, thương hiệu của đối thủ cạnh tranh |
Sensible /ˈsɛnsɪb(ə)l/ |
Nhạy cảm Dựa trên hoặc hành động theo phán đoán tốt và ý tưởng thực tế hoặc sự hiểu biết |
Takeover bid /ˈteɪkəʊvə//bɪd/ |
Sự trả giá tiếp quản công ty/ chào mua công khai Chào mua công khai là thủ tục đăng ký, thông báo công khai ý định mua, thực hiện mua và các thủ tục khác liên quan đến việc mua một phần hoặc toàn bộ cổ phần có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng theo quy định |
Unquoted company /ʌnˈkwəʊtɪd/ /ˈkʌmp(ə)ni/ |
Công ty đại chúng chưa niêm yết Chào mua công khai chứng chỉ quỹ của một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ quỹ đóng) cũng được hiểu tương tự |
Unrealistic /ˌʌnrɪəˈlɪstɪk/ |
Công ty không định giá Thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế |
Wound up /wuːnd/ /ʌp//ʌp/ |
Đóng cửa (công ty), giải thể Việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy