Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Quản trị doanh nghiệp.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Accountability /ə,kauntə'biliti/ |
Trách nhiệm Trách nhiệm là nghĩa vụ của một cá nhân hoặc cá nhân chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình, và phải thông báo kết quả một cách minh bạch. Nó cũng bao hàm cả trách nhiệm về tiền bạc và các tài sản tín chấp khác. |
Agents /'eidʤənt/ |
Người đại điện Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu của họ. |
AGM (Annual general meeting) /eɪ dʒiːˈɛm/ |
Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan đến các quyết định và công việc của công ty. |
Appropriate relationship /ə'proupriət ri'lei∫әn∫ip/ |
Mối quan hệ thích hợp Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp. |
Attract /ə'trækt/ |
Thu hút Tức là lôi kéo hoặc hấp dẫn một người về phía mình bằng các phẩm chất tốt. |
Audit Committee /'ɔ:dit kə'miti/ |
Ủy ban Kiểm toán Ủy ban Kiểm toán trong môn F8 là bộ phận kiểm toán nội bộ của các công ty, tập đoàn tự lập ra. Một ủy ban kiểm toán là một tiểu ban của Hội đồng quản trị, thường bao gồm một số giám đốc không trị sự. |
Balance of skills /'bæləns əv skil/ |
Cân bằng các kỹ năng Là có khả năng và năng lực thu được thông qua nỗ lực có chủ ý, có hệ thống, và lâu dài để thông suốt và thích nghi với việc thực hiện các hoạt động phức tạp hoặc các chức năng công việc liên quan đến ý tưởng (kỹ năng nhận thức), các kỹ năng kỹ thuật, và /hoặc con người (kỹ năng giao tiếp). |
Best practice /best ´præktis/ |
Thông lệ tốt nhất ACCA nhấn mạnh rằng đối với môn F8, khuôn khổ quản trị nội bộ của Anh có thể coi như là ví dụ của thông lệ tốt nhất áp dụng các nguyên tắc của tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) được thực thi tại nhiều quốc gia theo nhiều cách khác nhau. |
Board of Directors /bɔ:d əv di'rektə/ |
Ban giám đốc Là bộ phận quản trị của một công ty. Thành viên của Ban giám đốc (các Giám đốc) được bầu ra thông thường bởi các chủ sở hữu của công ty (thường thường tại cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức thường niên) để quản trị công ty và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định nhượng quyền cuối cùng và thường thường đó là quyền lực được xây dựng các chính sách của công ty, mục tiêu và hướng điều hành tổng quát; tuân thủ luật; đưa ra tên của các thành viên của các ban như ban tư vấn, điều hành, tài chính và các ủy ban khác; thuê, điều hành, đánh giá và sa thải các giám đốc điều hành và nhà quản lý; xác định và trả cổ tức và tăng huy động vốn cổ phần. |
Clear division /klɪər dɪ'vɪʒn/ |
Phân chia rõ ràng Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực không giới hạn trong việc ra quyết định. |
Company performance /´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ |
Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của công ty Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu), ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)… |
Company’s position and prospects /'kʌmpəni's pə'zi∫n ənd prə'spekt/ |
Vị trí và triển vọng của công ty Triển vọng của doanh nghiệp là các khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng của doanh nghiệp đủ điều kiện về cơ sở hoặc thẩm quyền mua, khả năng tài chính, và sự sẵn lòng để mua. Vị trí là thứ hạng của một thương hiệu, sản phẩm, hoặc công ty; khối lượng hàng bán của doanh nghiệp một cách tương đối so với khối lượng bán hàng của các đối thủ cạnh tranh trong cùng một thị trường hoặc ngành công nghiệp. |
Comply or explain /kəm'plai ɔ: iks'plein/ |
Tuân thủ hoặc giải thích Các công ty niêm yết được yêu cầu tuân thủ các quy định về quản trị doanh nghiệp hoặc giải thích cho cổ đông chủ sở hữu tại sao công ty không tuân thủ; cách tiếp cận này là thương hiệu quản trị doanh nghiệp ở Anh. Điều này cho phép có sự linh hoạt trong áp dụng hoặc không tuân thủ các quy định được chấp nhận trong một số tình huống. |
Corporate governance frameworks /'kɔ:pərit ´gʌvənəns 'freimwə:k/ |
Khuôn khổ về quản trị (nội bộ) công ty Khuôn khổ về quản trị doanh nghiệp (nội bộ) cần phải bảo vệ quyền lợi cổ đông, đảm bảo cách ứng xử công bằng, đặc biệt là cổ đông thiểu số hoặc cổ đông là người nước ngoài. Ví dụ, khuôn khổ về quản trị nội bộ cần đảm bảo để tất cả cổ đông có quyền truy cập các thông tin như nhau. |
Credibility /¸kredi´biliti/ |
Độ tin cậy Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty. |
Day - to - day management /'deitə'dei 'mænidʒmənt/ |
Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường nhật Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra. |
Disclosure and transparency /dis´klouʒə ænd træns´pærənsi/ |
Công khai và minh bạch Các khuôn khổ về quản trị nội bộ cần được công khai và minh bạch. Công khai tức là hoạt động nói một điều chưa được biết trước đó, hoặc một bí mật cho một người khác. Tính minh bạch tức là không ẩn đi các tóm tắt và các điều kiện, cùng với thông tin đầy đủ đáp ứng cho sự hợp tác, phối hợp, và ra quyết định tập thể. |
Dominate /ˈdɒməˌneɪt/ |
Điều hành Cai trị; quản lý; điều khiển. |
Effective monitoring /'ifektiv ´mɔnitəriη/ |
Giám sát có hiệu quả Giám sát là quá trình kiểm tra, kiểm soát hoạt động trong một chu trình nhằm đảm bảo chúng được thực hiện đúng quy trình, đúng lệ bộ và đạt được các mục tiêu và hiệu quả hoạt động đã đặt ra. Giám sát có hiệu quả trong doanh nghiệp tức là đo lường hoạt động một cách thống nhất và đưa ra phản hồi liên tục về các nhân viên, các chỉ tiêu tài chính trong quá trình làm việc để đạt được mục đích của tổ chức. |
Effectiveness /i´fektivnis/ |
Tính hiệu quả Tính hiệu quả là một thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực kiểm toán hoạt động, dùng để chỉ khả năng sản xuất được một kết quả mong muốn, thường so sánh tương quan giữa đầu vào và đầu ra. |
Executive directors /ig'zekjutiv di'rektə/ |
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành (EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong một ngân sách cho phép. |
Experience /iks'piəriəns/ |
Kinh nghiệm Là một kỹ năng hoặc lĩnh vực kiến thức có được trong một khoảng thời gian hoặc nhiều năm thực hành thực tế và dẫn đến sự hiểu biết tốt hơn hoặc làm chủ công việc. |
Expression of opinion /iks'preʃn əv ə'pinjən/ |
Bày tỏ ý kiến Bày tỏ ý kiến là đưa ra ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về tính trung thực, mức độ hợp lí của các thông tin tài chính kế toán. Chức năng bày tỏ ý kiến có thể được hiểu rộng với ý nghĩa cả kết luận về chất lượng thông tin và cả pháp lí, tư vấn qua xác minh. |
Finance director /ˈfaɪnæns di'rektə/ |
Giám đốc tài chính Giám đốc tài chính là thành viên của một đội ngũ quản lý cấp cao có trách nhiệm đối với "sức khỏe tài chính" của công ty. Họ kết hợp vai trò hoạt động và chiến lược, quản lý chức năng kế toán và kiểm soát tài chính, và thiết lập một chiến lược tài chính cho sự phát triển lâu dài có lợi nhuận của doanh nghiệp. |
Formal and rigorous annual evaluation /fɔ:ml ənd ´rigərəs 'ænjuəl i,vælju'eiʃn/ |
Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban và từng giám đốc riêng lẻ. |
Forum to link directors/ auditors /´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə 'ɔ:ditə/ |
Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy ban kiểm toán) Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban kiểm toán. |
Fraud /frɔ:d/ |
Gian lận Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi. |
Full voting rights /ful ´voutiη rait/ |
Quyền biểu quyết đầy đủ Quyền biểu quyết là quyền của một cổ đồng để bỏ phiếu cho vấn vấn đề hay một chính sách của doanh nghiệp và lựa chọn Ban giám đốc. Quyền biểu quyết thường bao gồm các quyết định trong việc phát hành thêm trái phiếu, cổ phiếu, hành động ban đầu của doanh nghiệp và thực hiện các thay đổi lâu dài trong hoạt động của doanh nghiệp. |
Independence and knowledge /,indi'pendəns end 'nɒliʤ/ |
Độc lập và có trình độ chuyên môn Sự độc lập của Ban quản trị thể hiện ở số lượng giám đốc không điều hành (NEDs) của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp lớn, NEDs nên chiếm ít nhất 50% số lượng giám đốc điều hành, trong doanh nghiệp nhỏ, số lượng ít nhất nên là 2. |
Independent auditors /,indi'pendənt 'ɔ:ditə/ |
Kiểm toán viên độc lập Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về Báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán. Trong đó, kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam. |
Induction program /In'dʌkʃn ˈprəʊ.ɡræm/ |
Sự mở đầu, vận hành, giới thiệu Trong thuật ngữ của ngành quản trị nhân lực, induction mang ý nghĩa là những bước đầu tiên để có được cam kết làm việc lâu dài của nhân viên, bao gồm giới thiệu công việc và tổ chức với nhân viên, và ngược lại; giới thiệu và đào tạo nhân viên trong văn hóa của tổ chức, trình bày sự liên kết hoặc độc lập của các cá thể trong tổ chức. Đối với môn F8, induction program được sử dụng khi bắt đầu tham gia Ban quản trị, cần có các chương trình để cập nhật và làm mới các kỹ năng và kiến thức của giám đốc. |
Internal control systems /in'tə:nl kən'troul 'sistəm/ |
Hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa trong kế toán, kiểm toán là một quá trình đảm bảo việc đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả và hiệu năng, báo cáo tài chính trung thực, tuân thủ các điều luật, quy định và chính sách. |
Justifcation /¸dʒʌstifi´keiʃən/ |
Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa hoặc phản đối. |
Leadership /'li:dəʃip/ |
Khả năng lãnh đạo Khả năng lãnh đạo là hoạt động dẫn dắt một nhóm những con người hoặc tổ chức hoặc khả năng đạt được mục tiêu. Lãnh đạo bao gồm: thiết lập tầm nhìn rõ ràng, chia sẻ tầm nhìn đó với người khác vì vậy họ sẽ sẵn lòng làm theo, cung cấp thông tin, hiểu biết và phương pháp để nhận ra tầm nhìn đó, và hợp tác và cân bằng các mâu thuẫn lợi ích của các thành viên và các bên liên quan. |
Legislation /,leʤis'leiʃn/ |
Luật pháp Là một bộ luật hoặc đạo luật được đưa ra bởi Chính phủ và trở thành chính thức bởi sự đồng thuận của Quốc hội/ Hạ viện. |
Levels of remuneration /'levl əv ri¸mju:nə´reiʃən/ |
Mức thù lao Mức thù lao phải đủ để thu hút, giữ chân và tạo động lực cho Giám đốc làm việc đủ chất lượng, nhưng cũng tránh phải trả nhiều hơn mức cần thiết. |
Longterm success of the company /lɔηtə:m sək'ses əv ði: ´kʌmpəni/ |
Sự thành công lâu dài của công ty 5 nhân tố chính để tạo lên sự thành công trong dài hạn của công ty đó là: ● Hiểu biết về khách hàng. ● Khả năng lãnh đạo và quản lý của cấp trên ● Quản lý chuỗi cung ứng. ● Sự liên kết và thực thi (các mục tiêu kinh doanh) ● Sự tận dụng những thay đổi công nghệ. |
Managerial responsibility /¸mæni´dʒiəriəl ri,spɔnsə'biləti/ |
Trách nhiệm quản lý Trách nhiệm quản lý bao gồm các trách nhiệm cốt lõi (ví dụ như xác định nhiệm vụ của tổ chức, ngân sách, chiến lược) và trách nhiệm hoạt động (như chuyển nhượng, thuê và sa thải). |
Motivate /´mouti¸veit/ |
Tạo động lực, động viên Kết quả của động lực đến từ sự tương tác của cả hai yếu tố có ý thức và vô thức như mức độ mong muốn hoặc nhu cầu của nhân viên; mức khuyến khích hoặc giá trị của khoản khen thưởng; các kỳ vọng của cá nhân và các đồng nghiệp. Những yếu tố này là lý do các nhân viên nhân sự hành xử theo một cách nhất định. |
|
|
Mutual understanding of objectives /'mju:tʃuəlˌʌndərˈstændɪŋ əv əb´dʒektiv/ |
Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được diễn ra. |
Necessary information /'nesəseri ,infə'meinʃn/ |
Các thông tin cần thiết Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn, thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và các cơ hội liên doanh, hợp tác. |
Nomination Committee /,nɔmi'nei∫n kə'miti/ |
Ủy ban đề cử Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty. |
Non - executive directors /´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv di'rektə/ |
Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không trị sự Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên. |
Organisation of Economic Cooperation Development /,ɔ:gənai'sei∫n əv ,i:kə'nɔmik kou¸ɔpə´reiʃən di’velәpmәnt/ |
Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế Thành lập năm 1961 trên cơ sở Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Âu (OEEC) với 20 thành viên sáng lập gồm các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới như Mỹ, Canada và các nước Tây Âu. Mục tiêu ban đầu của OECD là xây dựng các nền kinh tế mạnh ở các nước thành viên, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế thị trường, mở rộng thương mại tự do và góp phần phát triển kinh tế ở các nước công nghiệp. |
Override /ouvə'raid/ |
Lạm quyền Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo cáo tài chính được coi là không cần thiết. |
Performance of the directors /pə'fɔ:məns əv ði di'rektə/ |
Hiệu quả làm việc của Ban giám đốc 10 công cụ để đánh giá hiệu quả làm việc của Ban giám đốc: ● Khả năng lựa chọn đúng thành viên ● Sự đồng thuận về quyền ưu tiên trong vai trò của Ban giám đốc. ● Sự đồng thuận trong vấn đề làm thế nào để đạt được chiến lược của công ty. ● Hiệu quả trong việc điều phối kinh doanh trong và giữa các cuộc họp. ● Hội đồng nội bộ tốt, năng động ● Những mối quan hệ quan trọng đều tốt. Mức độ bảo hiểm, đảm bảo ● Tập trung vào các vấn đề và rủi ro trọng yếu ● Đối phó ban đầu với những cuộc khủng hoảng và xác định các vấn đề nảy sinh ● Tác động, đóng góp vào hiệu quả hoạt động của công ty ● Nhận thức và quan tâm đến việc vận dụng một cách tốt nhất |
Principals /ˈprɪntsɪpəl/ |
Chủ sở hữu Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu của họ. |
Process of appointing auditors /'prɒses əv ə'pɔinting 'ɔ:ditə/ |
Quá trình bổ nhiệm kiểm toán Quá trình bổ nhiệm kiểm toán viên và thiết lập lệ phí cho họ được xây dựng bởi Ủy ban kiểm toán. Kiểm toán viên được bổ nhiệm bởi các thành viên trong cuộc họp thường niên, tuy nhiên Ủy ban kiểm toán của công ty (kiểm toán nội bộ) cũng có thẩm quyền đưa ra các kiến nghị hoặc gợi ý. |
Purpose of corporate governance /'pɜ:pəs əv 'kɔ:pərit ´gʌvənəns/ |
Mục đích của quản trị nội bộ Mục tiêu của quản trị nội bộ là tạo điều kiện cho việc kinh doanh có hiệu quả và thận trọng trong quản lý nhằm đưa đến sự thành công trong dài hạn của công ty. Các mục tiêu này sau đó sẽ dẫn đến một danh sách các nguyên lý chung cho hoạt động của doanh nghiệp. |
Recommendation /,rekəmen'dei∫n/ |
Khuyến nghị Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ thể. |
Re - election /'ri:i'lek∫n/ |
Tái bầu cử, bỏ phiếu, biểu quyết Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, tất cả giám đốc nên được đệ trình tái bầu cử trong các khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên. |
Regular interval (for election) /'rəgjulə 'intəvəl/ |
Khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên Theo Luật Doanh nghiệp, khoảng thời gian định kỳ để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. |
Relations with shareholders /ri'leiʃn//wið 'ʃeə,houldə/ |
Mối quan hệ với cổ đông Mối quan hệ với cổ đông là một trong số các vấn đề để một doanh nghiệp hoạt động tốt, đó là khuyến khích các cổ đông chủ động thực hiện các quyền lợi của mình tại công ty. Tuy nhiên các cổ đông thường xuyên không tham gia các cuộc họp hội đồng quản trị thường niên và không nhận thức được điều đó qua các biến động. Thái độ bị động của cổ đông thường thúc đẩy các giám đốc trở nên quyền lực hơn. |
Remuneration /ri¸mju:nə´reiʃən/ |
Thù lao, sự trả công Việc trả công cho người lao động bao gồm các khoản phải trả, lương tháng, lương tuần, bao gồm cả phụ cấp, các quyền lợi khác như xe công ty, kế hoạch chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu, thưởng, tiền hoa hồng, và các khoản phúc lợi có giá trị tiền tệ được trả không bằng tiền (đi du lịch, an dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ…) |
Remuneration packages /ri¸mju:nə´reiʃən pæk.ɪdʒ/ |
Gói thù lao, các quy định về thù lao Một gói thù lao có thể bao gồm các yếu tố sau: Mức lương; chi phí bồi thường; chi phí khác như chi phí đi công tác hạng nhất hoặc khoang dành cho doanh nhân hoặc một khách sạn chất lượng tốt trong chuyến đi công tác; Tiền thưởng hoặc các phần thưởng dựa trên mức lợi nhuận đạt được; cổ phần ưu đãi; cung cấp lương hưu; Chăm sóc trẻ em; Bảo hiểm nhân thọ và / hoặc chăm sóc sức khỏe. |
|
|
Remuneration Committee /ri¸mju:nə´reiʃən kə'miti/ |
Ủy ban (quản lý về) thù lao Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức lương của mình. |
Retain /ri'tein/
|
Duy trì, tiếp tục dùng, thuê mướn Là giữ một cái gì đó hoặc ai đó. |
Risk management /risk 'mænidʒmənt/ |
Quản trị rủi ro Quản lý rủi ro là quá trình xác định, phân tích và hoặc chấp nhận hoặc giảm thiểu sự không chắc chắn trong quyết định đầu tư. |
Running of the board /'rʌniɳ əv ði bɔ:d/ |
Điều hành hoạt động của Hội đồng Việc điều hành hoạt động của Hội đồng bao gồm ● Lập chương trình kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị. ● Chuẩn bị chương trình, nội dung các cuộc họp Hội đồng quản trị chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị. ● Thay mặt Hội đồng quản trị ký các nghị quyết Hội đồng quản trị, ký kết các hợp đồng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; phê duyệt các hợp đồng để uỷ quyền cho Tổng giám đốc ký kết. ● Là chủ tài khoản của công ty, có thể uỷ quyền cho Tổng giám đốc giao dịch với ngân hàng trong phạm vi nhất định trong từng thời kỳ. ● Chuẩn bị chương trình, tài liệu phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông ký giấy triệu tập họp Đại hội cổ đông, giao việc chuẩn bị phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông cho các tiểu ban giúp việc. ● Chủ toạ cuộc họp Đại hội cổ đông. ● Tổ chức thông qua quyết định của Đại hội cổ đông bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. |
Safeguards /seifga:d/ |
Biện pháp bảo vệ (quyền lợi của cổ đông) Các cơ chế bảo vệ quyền lợi của cổ đông bao gồm: bầu dồn phiếu, giám sát hoạt động của công ty, yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, kết hợp tỷ lệ sở hữu vốn. |
Scope of external audit /skoup əv eks'tə:nl eks'tə:nl/ |
Phạm vi của ngoại kiểm Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá, kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác. |
Shareholders /'ʃeə,houldə/ |
Cổ đông Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty. |
Signifcant risks /sɪgˈnɪfɪkənt risk/ |
Những rủi ro trọng yếu Là xác suất có thể cao của một tác nhân trọng yếu. |
Small entity exemptions /smɔ:l 'entiti ig'zemp∫n/ |
Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh) nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính) Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập. |
Special investigations /'speʃəl in¸vesti´geiʃən/ |
Điều tra/ kiểm tra đặc biệt Theo thời gian, Ủy ban kiểm toán có thể khởi động điều tra đặc biệt. Ví dụ, nếu gian lận đã được phát hiện trong tổ chức, Ủy ban kiểm toán có thể yêu cầu một báo cáo về cách gian lận đã xảy ra và làm thế nào để ngăn chặn gian lận đó trong tương lai. |
Strategic guidance /strəˈtidʒɪk ´gaidəns/ |
Hướng dẫn chiến lược Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo những hướng dẫn chiến lược của thực thể kinh doanh. Các hướng dẫn này bao gồm các gợi ý giúp doanh nghiệp và cơ quan nhà nước khắc phục điểm yếu của quản trị doanh nghiệp, hỗ trợ ứng dụng hiệu quả hơn các nguyên tắc của OECD (Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển). |
Sustainability /səs'teinəblity/ |
Phát triển bền vững Phát triển bền vững trong tài chính ngụ ý về sự duy trì bền vững nguồn lực tài chính của công ty trong cả ngắn hạn và dài hạn, khác với phát triển bền vững trong kinh tế môi trường. |
Timely accurate information /´taimli 'ækjurit ,infə'meinʃn/ |
Thông tin kịp thời chính xác Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo tính kịp thời, chính xác của thông tin được tạo ra trong tất cả các khía cạnh trọng yếu tùy thuộc vào từng doanh nghiệp, bao gồm tình tình và hiệu quả tài chính, quyền sở hữu và quản trị của công ty. |
Unfettered powers of decision /ʌn'fetəd 'pauə əv di'siʒn/ |
Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra quyết định (của tập thể) Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định. |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy