Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Chức năng ngân quỹ.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Benchmark /ˈbentʃ.mɑːk/ |
Quy chuẩn Chuẩn mực hoặc một hệ thống chuẩn mực được sử dụng để đối chiếu và đánh giá hoạt động hoặc chất lượng |
Central Bank /ˈsen.trəl bæŋk/ |
Ngân hàng trung ương Ngân hàng trung ương là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia/ nhóm quốc gia/vùng lãnh thổ và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ. Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương là ổn định giá trị của tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các ngân hàng thương mại có nguy cơ đổ vỡ. Hầu hết các ngân hàng trung ương thuộc sở hữu của Nhà nước, nhưng vẫn có mức độ độc lập nhất định đối với Chính phủ |
Certificates of deposit (CD’s) /səˈtɪf.ɪ.kət əv dɪˈpɒz.ɪt/ |
Chứng chỉ tiền gửi Một loại giấy tờ có giá do ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác |
Commercial bank /kəˈmɜː.ʃəl bæŋk/ |
Ngân hàng thương mại Định chế tài chính thuộc sở hữu tư nhân nhận các khoản tiền gửi và cho vay các cá nhân và doanh nghiệp, đồng thời cung cấp các dịch vụ như thu thập chứng từ, chuyển tiền liên ngân hàng, tài trợ thương mại... |
Commercial paper /kəˈmɜː.ʃəl ˈpeɪ.pər/ |
Thương phiếu Những giấy nhận nợ do các công ty có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường tài chính. Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu, tức là được bán với giá thấp hơn mệnh giá. Chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá thương phiếu chính là thu nhập của người sở hữu thương phiếu |
Comply /kəmˈplaɪ/ |
Tuân theo Hành động tuân theo một mệnh lệnh, hoặc đề nghị, quy luật nào đó |
Derivative /dɪˈrɪv.ə.tɪv/ |
Chứng khoán phái sinh Loại chứng khoán được hình thành dựa trên một loại tài sản cơ sở (hay còn gọi là tài sản gốc) nhất định và giá trị của nó phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở đó |
Eurodollar deposit /ˈjʊərəʊˌdɒlər dɪˈpɒz.ɪt/ |
Tiền gửi Dollar châu Âu Các khoản tiền gửi bằng đôla Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài hoặc các chi nhánh của ngân hàng Mỹ tại nước ngoài. Bằng cách này thì những đồng eurodollar có thể tránh được các quy định của cục dự trữ liên bang |
Government /ˈɡʌv.ən.mənt/ |
Chính phủ Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia |
Implement /ˈɪm.plɪ.ment/ |
Thực thi Bắt đầu thực hiện một kế hoạch hoặc vận hành một hệ thống |
Intermediary /ˌɪn.təˈmiː.di.ə.ri/ |
Trung gian Một tổ chức hoặc cá nhân (như môi giới hoặc tư vấn) làm cầu nối giữa các bên trong một hợp đồng, một quyết định đầu tư, một cuộc thương lượng. Các trung gian thường có chuyên môn về lĩnh vực nhất định và đóng vai trò như mạch máu của thị trường VD: Trong thị trường tiền tệ, ngân hàng hoạt động như một trung gian giữa những người gửi tiết kiệm với mục đích lãi suất và những người cần vốn vay |
LIBOR /ˈlaɪbɔːr/ |
Lãi suất liên ngân hàng Anh Viết tắt của London Interbank Offer Rate, là mức lãi suất mà tại đó các ngân hàng có thể vay mượn tiền, ở mức có thể tính toán được, từ các ngân hàng khác trên thị trường liên ngân hàng London. Libor được cố định hàng ngày bởi Hiệp hội Ngân hàng Anh |
Liquidity /lɪˈkwɪdɪti/ |
Tính thanh khoản Khả năng một tài sản có thể được chuyển đổi thành tiền mặt trong ngắn hạn mà không bị giảm giá trị |
Maturity date /məˈtʃʊə.rə.ti deɪt/ |
Ngày đáo hạn Ngày mà tại đó một hợp đồng, một công cụ tài chính, bảo hiểm, một khoản nợ hoặc một đề nghị đến thời hạn thực hiện hoặc thanh toán |
Monetary policy /ˈmʌn.ɪ.tri ˈpɒl.ə.si/ |
Chính sách tiền tệ Chiến lược kinh tế được đưa ra bởi chính phủ quyết định nới lỏng hay thắt chặt nguồn cung tiền của một đất nước, thường được thực hiện thông qua ngân hàng trung ương. Một chính sách tiền tệ bao gồm 3 công cụ chính: (1) Mua hoặc bán các khoản nợ quốc gia (2) Thay đổi hạn mức tín dụng (3) Thay đổi lãi suất bằng cách thay đổi nguồn tiền tại quỹ. |
Money market instrument /ˈmʌn.i ˈmɑː.kɪt ˈɪn.strə.mənt/ |
Công cụ của thị trường tiền tệ Những khoản đầu tư ngắn hạn và ít rủi ro, có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc mua bán trao đổi trên thị trường tiền tệ như chứng chỉ tiền gửi hoặc trái phiếu chính phủ |
Par value /pɑːr ˈvæl.juː/ |
Mệnh giá Còn gọi là giá trị danh nghĩa, được ấn định trên bề mặt của đồng tiền hoặc được quy định đối với chứng khoán và các công cụ tài chính khác. Mệnh giá của một chứng khoán nợ là giá trị mà tại đó nó có thể được mua lại |
Provision /prəˈvɪʒ.ən/ |
Dự phòng Một khoản tiền dự trữ đề phòng những mất mát trong tương lai |
Repo rate /ˈriː.pəʊ reɪt/ |
Lãi suất hợp đồng mua lại Lãi suất chiết khấu mà tại đó ngân hàng trung ương có thể mua lại các loại chứng khoán của chính phủ từ ngân hàng thương mại. Lãi suất này phụ thuộc vào mức cung tiền và giúp duy trì hệ thống tiền tệ của một quốc gia |
Repurchase agreements (REPO’s) /ˌriːˈpɜːtʃəs əˈɡriː.mənt/ |
Hợp đồng mua lại Là một dạng vay ngắn hạn đối với các loại chứng khoán của chính phủ. Người tham gia bán các chứng khoán chính phủ cho người đầu tư, thông thường trong khoảng thời gian ngắn hạn (24 giờ), và sau đó mua lại vào hôm sau. Đối với bên bán chứng khoán, cam kết mua lại được gọi là Repo; đối với bên kia (mua chứng khoán sau đó lại đồng ý bán lại) gọi là Reverse Repo |
Reserve /rɪˈzɜːv/ |
Quỹ dự phòng (1) Một khoản mà doanh nghiệp thu được từ giá trị thực hiện của việc phát hành cổ phiếu hoặc từ lợi nhuận giữ lại, từ việc đánh giá lại tài sản hoặc từ các nguồn thặng dư khác. (2) Một phần của lợi nhuận giữ lại được dành riêng cho những mục đích nhất định vì vậy không thể được giải ngân |
Surplus fund /ˈsɜː.pləs fʌnd/ |
Quỹ thặng dư Khoản tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản nợ, các khoản thuế, bảo hiểm, chi phí hoạt động được trả. Một doanh nghiệp có quỹ thặng dư nghĩa là doanh nghiệp này đang có lãi hoặc hoàn thành một dự án với mức chi tiêu nhỏ hơn ngân sách đề ra. Quỹ thặng dư cho thấy sự thận trọng trong cách quản lý quỹ trong các hoạt động và các dự án của công ty |
Time deposit /taɪm dɪˈpɒz.ɪt/ |
Tiền gửi có kỳ hạn Khoản tiền gửi tại ngân hàng không thể rút ra trước một thời hạn nhất định (mà không bị phạt). Khi đã quá thời hạn đó, khoản tiền có thể được rút ra hoặc tiếp tục được gửi tới một kỳ hạn khác |
Trade finance /treɪd ˈfaɪ.næns/ |
Tài trợ thương mại Các khoản tài trợ cho hoạt động liên quan đến sản xuất, phân phối và các hoạt động thương mại của doanh nghiệp |
Treasury Bill |
Trái phiếu chính phủ /ˈtreʒ.ər.i bɪl/ Trái phiếu chính phủ, công trái hay công khố phiếu là trái phiếu được phát hành bởi chính phủ một quốc gia. Trái phiếu chính phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền nước đó hoặc ngoại tệ |
Treasury function /ˈtreʒ.ər.i ˈfʌŋk.ʃən/ |
Chức năng khối nguồn vốn Khối nguồn vốn: bộ phận quản trị tài chính của một doanh nghiệp Có 6 chức năng chính của khối nguồn vốn: - Quản trị tiền mặt - Lập kế hoạch và kiểm soát tính thanh khoản - Kiểm soát rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro tỷ giá - Tìm kiếm nguồn thu tài chính và đầu tư tài chính - Liên hệ với ngân hàng và đánh giá các đại lý/trung gian - Quản trị tài chính doanh nghiệp |
Treasury management /ˈtreʒ.ər.i ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ |
Quản trị khối nguồn vốn/Quản trị ngân sách Quy trình quản lý các tài sản tài chính và tài sản nắm giữ của doanh nghiệp. Mục tiêu của hầu hết các ban quản trị khối nguồn vốn là tối ưu hóa tính thanh khoản của doanh nghiệp đảm bảo những khoản đầu tư có thể mang lại lợi nhuận, giảm bớt rủi ro tài chính hoặc thực hiện các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro |
Withdraw /wɪðˈdrɔː/ |
Rút tiền Rút tiền hoặc rút vốn khỏi một dự án |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy