[ACCA BT/F1] – Từ điển môn Business and Technology
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA BT/F1] – Từ điển môn Business and Technology

[Topic 3] The macroeconomic environment (Môi trường kinh tế vĩ mô)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Môi trường kinh tế vĩ mô.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx

Circular flow of income

[ˈsɜrkjələr floʊ ʌv ˈɪnˌkʌm]

Vòng chu chuyển của thu nhập

Khái niệm dùng để mô tả dòng chảy của thu nhập. Doanh nghiệp thu tiền của khu vực hộ gia đình khi cung cấp các hàng hóa, dịch vụ do khu vực doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời các khoản thu đó được doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho khu vực hộ gia đình để đổi lấy các hàng hóa, dịch vụ do khu vực hộ gia đình cung cấp.

Cost-push inflation

[ kɑːst-pʊʃ ɪnˈfleɪʃən ]

Lạm phát do chi phí đẩy

Sự gia tăng liên tục của mức giá chung do có sự gia tăng tự sinh trong các loại chi phí sản xuất và cung ứng hàng hóa. Điều này có thể xảy ra khi công nhân đòi tiền lương cao hơn, giới chủ tìm cách tăng lợi nhuận, giá nguyên liệu nhập khẩu tăng,…

Deflation

[ dɪˈfleɪ.ʃən ]

Giảm phát

Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục. Giảm phát xảy ra một cách tự nhiên khi cung tiền của một nền kinh tế cố định. Trong thời kì giảm phát, sức mua của tiền tệ và tiền lương cao hơn so với trước đây.

Demand-pull inflation

[ dɪˈmænd-pʊl ɪnˈfleɪ.ʃən ]

Lạm phát do cầu kéo

Sự gia tăng mức giá chung do tổng cầu vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. Tại mức sản lượng toàn dụng (bằng tổng sản phẩm trong nước tiềm năng) tình trạng dư cầu đẩy giá lên cao trong khi khối lượng hiện vật không thay đổi.

Depression

[ dɪˈpreʃ.ən ]

Khủng hoảng kinh tế

Sự sụt giảm nghiêm trọng và kéo dài các hoạt động của nền kinh tế. Trong kinh tế học, khủng hoảng kinh tế thường được định nghĩa là một cuộc suy thoái cực đoan kéo dài từ ba năm trở lên hoặc dẫn đến sự sụt giảm của GDP thực ít nhất 10%.

Fiscal policy

[ ˈfɪskəl ˈpɑləsi ]

Chính sách tài khóa

Một công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô nhằm tác động vào quy mô hoạt động kinh tế thông qua biện pháp thay đổi chi tiêu và/hoặc thuế của chính phủ. Trong điều kiện bình thường, chính sách này được sử dụng để tác động vào tăng trưởng kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế có dấu hiệu của suy thoái hay sự phát triển quá mức (còn gọi là phát triển nóng) thì nó lại được sử dụng như là một công cụ để giúp đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng.

Frictional unemployment

[ ˌfrɪk.ʃən.əl ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt ]

Thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp xuất hiện trong khi mọi người thay đổi việc làm và bị thất nghiệp trong thời gian ngắn từ lúc rời công việc làm này đến khi tìm được công việc khác. Thông thường mọi người không tìm ngay được việc khác ngay sau khi mất việc. Khoảng thời gian giữa hai công việc đó có thể kéo dài nhiều ngày hoặc nhiều tuần.

Inflation

[ ɪnˈfleɪ.ʃən ]

Lạm phát

Sự tăng lên liên tục của mức giá chung. Điều này không nhất thiết có nghĩa giá của mọi hàng hóa và dịch vụ đồng thời phải tăng lên theo cùng một tỉ lệ, mà chỉ cần mức giá trung bình tăng. Lạm phát vẫn có thể xảy ra khi giá cả của một số hàng hóa giảm, nhưng giá cả của các hàng hóa và dịch vụ khác tăng đủ mạnh để đảm bảo cho mức giá chung tăng.

Injections

[ ɪnˈʤɛkʃənz ]

Dòng tiền vào

Trong mô hình vòng chu chuyển thu nhập, dòng tiền vào là các biến số trong nền kinh tế bổ sung vào dòng thu nhập luân chuyển và làm tăng quy mô thu nhập quốc dân. Các dòng tiền vào bao gồm: dòng tiền từ đầu tư, chi tiêu chính phủ và hoạt động xuất khẩu.

Macroeconomic

[ˌmæk.roʊ.e.kəˈnɑː.mɪk]

Kinh tế vĩ mô

Môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng thể của toàn bộ nền kinh tế. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu sự tương tác giữa các khía cạnh của nền kinh tế quốc dân. VD: việc nghiên cứu sự tương tác giữa sự đầu tư vốn với tỉ lệ thất nghiệp, lạm phát, tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân.

Market equilibrium

[ ˈmɑrkət ˌikwəˈlɪbriəm ]

Cân bằng thị trường

Một trạng thái kinh tế khi đường cung và đường cầu giao nhau và nhà cung cấp sản xuất chính xác lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng và có thể tiêu thụ.

Monetary policy

[ ˈmɑnəˌtɛri ˈpɑləsi ]

Chính sách tiền tệ

Chính sách sử dụng các công cụ của hoạt động tín dụng và ngoại hối để ổn định tiền tệ, từ đó ổn định nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển.

Multiplier

[ ˈmʌltəˌplaɪər ]

Hệ số nhân

Trong kinh tế học, hệ số nhân nói chung đề cập đến một yếu tố kinh tế mà khi tăng lên hoặc thay đổi, sẽ làm tăng hoặc thay đổi nhiều biến số kinh tế khác có liên quan. Ví dụ về chỉ số tổng sản phẩm quốc nội, hiệu ứng số nhân làm cho tổng sản lượng thu được lớn hơn sự thay đổi của chi tiêu có được nó.

Progressive tax

[ prəˈgrɛsɪv tæks ]

Thuế lũy tiến

Loại thuế áp dụng mức thuế suất thấp hơn đối với người có thu nhập thấp và thuế suất cao hơn đối với những người có thu nhập cao, dựa trên khả năng chi trả của người nộp thuế.

Proportional tax

[ prəˈpɔrʃənəl tæks ]

Thuế theo tỷ lệ

Một hệ thống thuế thu nhập trong đó cùng một tỉ lệ thuế được đánh vào tất cả người nộp thuế, bất kể thu nhập của họ. Thuế theo tỉ lệ áp dụng cùng một mức thuế đối với người nộp thuế có thu nhập thấp, trung bình và cao.

Recession

[ rɪˈseʃ.ən ]

Suy thoái kinh tế

Một thuật ngữ kinh tế vĩ mô dùng để chỉ sự suy giảm đáng kể trong hoạt động kinh tế nói chung trong một khu vực nhất định. Suy thoái kinh tế có thể bao gồm những suy giảm ngẫu nhiên trong các thước đo của các hoạt động kinh tế nói chung như tỷ lệ thất nghiệp, đầu tư, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Suy thoái kinh tế cũng có thể liên quan với giảm phát hoặc lạm phát trầm trọng.

Regressive

[ rɪˈɡres.ɪv ]

Thuế lũy thoái

Một loại thuế được áp dụng thống nhất, chiếm tỉ lệ phần trăm thu nhập lớn hơn đối với những người có thu nhập thấp và chiếm tỉ lệ phần trăm thu nhập nhỏ hơn đối với những người có thu nhập cao

Stagflation

[ stæɡˈfleɪ.ʃən ]

Lạm phát kèm suy thoái

Một điều kiện tăng trưởng kinh tế chậm và tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, hoặc có thể hiểu là tình trạng kinh tế trì trệ kèm theo giá cả tăng hoặc lạm phát. Thuật ngữ này cũng có thể được định nghĩa là lạm phát kèm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Withdrawals

[ wɪθˈdrɔəlz ]

Dòng tiền ra

Trong mô hình vòng chu chuyển của thu nhập, dòng tiền ra là các biến số trong nền kinh tế thoát ra khỏi dòng thu nhập luân chuyển và làm giảm quy mô thu nhập quốc dân. Các dòng tiền ra bao gồm: khoản tiết kiệm, thuế và hoạt động nhập khẩu.

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy