Contingent costs
[kənˈtɪnʤənt kɑsts]
|
Chi phí dự phòng
Chi phí phát sinh trong tương lai do việc xả chất thải ra môi trường như chi phí làm sạch.
|
Conventional costs
[kənˈvɛnʃənəl kɑsts]
|
Chi phí thông thường
Chi phí có ảnh hưởng đến môi trường như chi phí nguyên vật liệu, chi phí năng lượng.
|
Detection costs
[dɪˈtɛkʃən kɑsts]
|
Chi phí phát hiện
Chi phí môi trường bao gồm chi phí liên quan tới 4 hoạt động chủ yếu: ngăn ngừa, phát hiện, xử lý sự cố nội bộ và xử lý sự cố bên ngoài.
Trong đó, chi phí phát hiện là chi phí phát sinh để đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn tự nguyện.
|
Environment-driven costs
[ɪnˈvaɪ.rən.mənt-drɪvən kɑsts]
|
Các chi phí do môi trường định hướng
Các chi phí do môi trường định hướng thường ẩn trong tổng chi phí chung (overheads) trong hệ thống chi phí thông thường (conventional costing system), khó xác định được trực tiếp.
|
Environment-related costs
[ɪnˈvaɪ.rən.mənt-rɪˈleɪtɪd kɑsts]
|
Các chi phí liên quan đến môi trường
Các chi phí chẳng hạn như chi phí cho một lò đốt hoặc một nhà máy xử lý nước thải hoạt động, mà các chi phí này có thể được xác định trực tiếp.
|
Environmental activity-based costing
[ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl activity-based ˈkɔstɪŋ]
|
Phương pháp tính phí dựa trên hoạt động liên quan tới môi trường
Phương pháp này là sự kết hợp các yếu tố của chi phí môi trường với hệ thống định phí dựa trên hoạt động (ABC costing).
Chi phí môi trường có thể được chia thành hai loại:
- Các chi phí liên quan đến môi trường (Environment-related costs) và
- Các chi phí do môi trường định hướng (Environment-driven costs).
|
Environmental life cycle costing
[ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl laɪf ˈsaɪkəl ˈkɔstɪŋ]
|
Phương pháp kế toán chi phí vòng đời sản phẩm liên quan tới môi trường
Trong phương pháp này, chi phí môi trường của một sản phẩm được xem xét trên toàn bộ vòng đời của sản phẩm đó từ giai đoạn thiết kế đến lúc nó biến mất khỏi thị trường.
Chi phí được xem xét bao gồm chi phí môi trường bên trong mà doanh nghiệp tạo ra và cả chi phí môi trường bên ngoài khi mà sản phẩm được tiêu thụ tạo ra.
Từ đó, doanh nghiệp xem xét chi phí môi trường nào là chấp nhận được và tìm cách giảm thiểu chi phí này đến mức chấp nhận được.
|
Environmental management accounting (EMA)
[ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl ˈmænəʤmənt əˈkaʊntɪŋ]
|
Kế toán quản trị môi trường
EMA là quá trình thu nhận, xử lí, cung cấp thông tin môi trường (thông tin tài chính và phi tài chính) phục vụ cho công tác quản trị nội bộ của doanh nghiệp.
|
External environmental costs
[ɪkˈstɜrnəl ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl kɑsts]
|
Chi phí môi trường bên ngoài
Chi phí doanh nghiệp phát sinh do tác động từ nhân tố bên ngoài như môi trường bị ô nhiễm, doanh nghiệp bị phạt và phải xử lý hậu quả.
|
External failure costs
[ɪkˈstɜrnəl ˈfeɪljər kɑsts]
|
Chi phí sự cố bên ngoài
Chi phí môi trường bao gồm chi phí liên quan tới 4 hoạt động chủ yếu: ngăn ngừa, phát hiện, xử lý sự cố nội bộ và xử lý sự cố bên ngoài.
Trong đó, chi phí sự cố bên ngoài là chi phí phát sinh đối với các hoạt động được thực hiện sau khi doanh nghiệp thải chất thải ra ngoài môi trường.
|
Flow cost accounting
[floʊ kɑst əˈkaʊntɪŋ]
|
Phương pháp kế toán chi phí dòng nguyên vật liệu
Phương pháp MFCA là một phiên bản nâng cấp của I/O Analysis. Tuy nhiên điểm khác biệt đó là: đầu vào và đầu ra sẽ được đo lường thông qua quá trình sản xuất riêng.
Theo đó: sản phẩm tốt (positive products) là sản phẩm đầu ra tốt; sản phẩm xấu (negative products) là chất thải đầu ra.
Do đó, mục tiêu của doanh nghiệp khi sử dụng phương pháp này là nhằm giảm tỷ lệ các negative products và tăng tỷ lệ positive products trong tổng đầu ra.
|
Image and relationship costs
[ˈɪməʤ ænd riˈleɪʃənˌʃɪp kɑsts]
|
Chi phí danh tiếng
Chi phí phát sinh để đảm bảo danh tiếng cho doanh nghiệp như chi phí làm báo cáo môi trường để đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật.
|
Input/output analysis
[ˈɪn.pʊt/aʊtˌpʊt əˈnæləsəs]
|
Phương pháp kế toán phân tích đầu vào/ đầu ra
Có 4 phương pháp chính để quản lý chi phí môi trường, trong đó đầu tiên là Phương pháp Phân tích đầu vào/đầu ra.
Phương pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc: đã có đầu vào thì phải có đầu ra. Phương pháp này có thể bao gồm 1 số mô hình phức tạp, tuy nhiên, nguyên lý chung là nó giúp đo lường đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất, đặc biệt là phần chất thải (waste) hay dư thừa (residual), từ đó giúp phát hiện và quản lý được phần lãng phí.
|
Internal environmental costs
[ɪnˈtɜrnəl ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl kɑsts]
|
Chi phí môi trường bên trong
Chi phí phát sinh từ nội bộ doanh nghiệp như chi phí thiết bị phát hiện hư hại môi trường, chi phí cải thiện môi trường.
|
Internal failure costs
[ɪnˈtɜrnəl ˈfeɪljər kɑsts]
|
Chi phí sự cố nội bộ
Chi phí môi trường bao gồm chi phí liên quan tới 4 hoạt động chủ yếu: ngăn ngừa, phát hiện, xử lý sự cố nội bộ và xử lý sự cố bên ngoài.
Trong đó, chi phí sự cố nội bộ là chi phí phát sinh từ việc thực hiện các hoạt động tạo ra chất gây ô nhiễm và chất thải nhưng chưa được thải ra môi trường.
|
Potentially hidden costs
[pəˈtɛnʃəli ˈhɪdən kɑsts]
|
Chi phí tiềm ẩn
Chi phí có liên quan được ghi nhận trong hệ thống kế toán nhưng có thể bị ẩn cùng với các chi phí chung.
|
Prevention costs
[priˈvɛnʃən kɑsts]
|
Chi phí ngăn ngừa
Chi phí môi trường bao gồm chi phí liên quan tới 4 hoạt động chủ yếu: ngăn ngừa, phát hiện, xử lý sự cố nội bộ và xử lý sự cố bên ngoài.
Trong đó, chi phí ngăn ngừa là chi phí của các hoạt động được thực hiện để ngăn chặn việc tạo ra chất thải.
|