Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Trình bày thông tin.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: 19002225 (phân nhánh 2)
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Appendices / ə'pendisi:z/ |
Phụ lục Phần phụ lục chứa toàn bộ các diễn giải chi tiết, các bảng biểu và sơ đồ, giúp cho báo cáo trở nên linh hoạt và hấp dẫn |
Bar Charts /bɑː tʃɑːts/ |
Biểu đồ cột
Biểu đồ với các cột hình chữ nhật dọc, chiều dài của các cột tỷ lệ với giá trị của các phần tử mà nó đại diện. Biểu đồ cột thường sử dụng để so sánh giá trị các phần tử trong cùng một nhóm tại một thời điểm cụ thể |
Memorandum /mɛməˈrandəm/ |
Thư ngỏ
Thư ngỏ trong các doanh nghiệp kinh tế là một thông báo, một ghi chép hoặc tổng hợp ngắn gọn không chính thức được sử dụng để liên lạc hoặc đưa ra các điều khoản của một hợp đồng trong giai đoạn soạn thảo nháp |
Pie Charts /pʌɪ tʃɑːts/ |
Biểu đồ tròn
Biểu đồ tròn là phần trình bày đồ họa thông tin định lượng bằng phương tiện là hình tròn được chia thành các phần, trong đó kích thước của các phần có liên quan tương ứng với tỷ lệ số lượng. Trên thực tế, biểu đồ này hiển thị mối quan hệ theo phần trăm giữa các phần khi so với tổng thể |
Purpose Of Reports /ˈpəːpəs ɒv rɪˈpɔːts/ |
Mục đích của báo cáo
Gồm ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, do vậy, các hoạt động kiểm soát có thể thực hiện; các quyết định trong việc lập kế hoạch phụ thuộc vào các gợi ý đưa ra trong báo cáo |
Report User /rɪˈpɔːt ˈjuːzə/ |
Người sử dụng báo cáo Bao gồm các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức: nhà quản lý, nhà đầu tư, các chủ nợ, cơ quan thuế, ... |
Scatter Diagrams /ˈskatə ˈdʌɪəɡramz/ |
Biểu đồ phân tán
Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ số liệu liên hệ xảy ra theo cặp. Biểu đồ phân tán trình bày các cặp như một đám mây điểm. Mối liên hệ giữa các bộ số liệu liên hệ được suy ra từ hình dạng các đám mây đó |
Sections /ˈsɛkʃns/ |
Chương, mục, khoản Văn bản báo cáo nên được chia thành các chương để việc đọc- hiểu được rõ ràng, việc đánh số các chương cũng được khuyến khích |
Sources Of Information /sɔːs ɒv ɪnfəˈmeɪʃn/ |
Nguồn thông tin Trong văn bản báo cáo, phần nguồn thông tin cần xác minh rõ các hiểu biết về nguồn thông tin |
Summary Of Recommen-dations /ˈsʌmri ɒv ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃnz/ |
Tổng hợp giới thiệu Phần tổng hợp giới thiệu đưa ra các kết luận và giới thiệu các văn bản đọc hiểu thêm |
Terms Of Reference /təːmz ɒv ˈrɛfrns/ |
Điều khoản tham chiếu Trong văn bản báo cáo, các điều khoản tham chiếu xác định mục đích, điều khoản và phạm vi của báo cáo |
Title /ˈtʌɪtl/ |
Tiêu đề Tiêu đề của báo cáo xác minh cụ thể người sử dụng báo cáo, người viết và ngày viết báo cáo |
Usages Of Reports /ˈjuːsɪdʒ ɒv rɪˈpɔːts/ |
Các ứng dụng của báo cáo
Bao gồm tư vấn và giúp đỡ nhà quản lý trong việc ra quyết định, như một bản ghi cố định và nguồn tài liệu tham khảo; để truyền tải thông tin đến các bên quan tâm |
Written Reporrts /ˈrɪtn rɪˈpɔːts/ |
Văn bản báo cáo
Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy