[ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance

[Topic 5] The Audit Report (Báo cáo kiểm toán)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Báo cáo kiểm toán.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx

Absolute accuracy

/ˈæb.sə.luːt ˈæk.jə.rə.si/

Độ chính xác tuyệt đối

Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét, luyện tập thường xuyên.

Active duty

/ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/

Nghĩa vụ chủ động

Trước ngày ký Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày ký Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

Adverse opinion

/’ædvɜrs əˈpɪnjən/

Ý kiến phản đối

Ý kiến được đưa ra sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp nhưng theo ý kiến của kiểm toán viên (1) Báo cáo tài chính chưa phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp (2) Báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hoặc (3) các thông tin chưa được thuyết minh đầy đủ hoặc thuyết minh chưa chính xác. Trong cả 3 trường hợp trên, ý kiến trái ngược được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

Audit process

/ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/

Quy trình kiểm toán

Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau

- Lập kế hoạch;

- Thực hiện kiểm toán;

- Lập báo cáo.

Audit report

/ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/

Báo cáo kiểm toán

Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày phạm vi cuộc kiểm toán, xác định trách nhiệm, cơ sở của cuộc kiểm toán, và ý kiến của kiểm toán viên. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm bắt buộc, trực tiếp, công khai của kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải đính kèm Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

Auditor’s  judgment

/ˈɔː.dɪt.ər s ˈdʒʌdʒ.mənt/

Xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên

Xét đoán nghề nghiệp trong kiểm toán là ứng dụng của các kiến thức và hiểu biết lên quan, trong khuôn khổ nội dung được cung cấp bởi chuẩn mực kế toán/ kiểm toán nhằm đạt được các quyết định giữa các khả năng hành động khác nhau.

Basis of audit opinion

/ˈbeɪsɪs ɒv ˈɔːdɪt əˈpɪnjən/

Cơ sở của việc đưa ra ý kiến kiểm toán

Cơ sở của cuộc kiểm toán chỉ rõ cuộc kiểm toán được thực hiện dựa trên các chuẩn mực kiểm toán, các chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cơ sở của cuộc kiểm toán cũng khẳng định kiểm toán viên không có trách nhiệm phát hiện hết tất cả các gian lận của Báo cáo tài chính mà thông thường cần phải có các cuộc thanh tra, điều tra của cơ quan Luật pháp - với quyền lực hành chính và phương tiện kỹ thuận, kỹ thuật điều tra, xét hỏi... mới có thể phát hiện và kết luận được.

Cash flow statement

/kaʃ fləʊ ˈsteɪtm(ə)nt/

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay Báo cáo dòng tiền là một loại Báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

Chairman’s report

/ˈtʃɛːmən rɪˈpɔːt/

Báo cáo của chủ tịch

Là báo cáo thường niên từ ban chủ tịch của công ty được phát hành tới các cổ đông.

Commercial substance of transactions

/kəˈmɜː.ʃəl ˈsʌb.stəns ɒv trænˈzæk.ʃən/

Tính chất thương mại của giao dịch

Mỗi giao dịch của doanh nghiệp đều mang tính chất thương mại cho thấy dòng tiền tương lai của doanh nghiệp sẽ thay đổi và là kết quả của giao dịch thực hiện.

Conform with reality

/kənˈfɔːm wɪð riˈæl.ə.ti/

Phù hợp với thực tế

Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh nghiệp và kiểm toán viên thu thập được.

Director’s report

/dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/

Báo cáo của Ban giám đốc

Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Disclaimer of opinion /disklaimər ɔv əˈpɪnjən/

Từ chối đưa ra ý kiến

Là loại ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, kiểm toán viên sẽ kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu đối với Báo cáo tài chính.

Economic decisions

/iː.kəˈnɒm.ɪk dɪˈsɪʒ.ən/

Quyết định kinh tế

Là quy trình đưa ra các quyết định kinh doanh liên quan đến tiền bạc. Mục đích của việc đưa ra những quyết định này thường liên quan đến các chiến lược giúp cho công ty tăng giá trị hoặc tăng vốn chủ sở hữu.

Errors are tolerable

/ˈer.ər ɑːr ˈtɒl.ər.ə.bəl/

Lỗi chấp nhận được

Là lỗi xảy ra nhưng với quy mô nhỏ nên có thể chấp nhận được.

Financial  statements as a  whole

/fʌɪˈnanʃ(ə)l ˈsteɪtm(ə)nt az ə həʊl/

Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là hệ thống trình bày về tình hình tài chính và giao dịch thực hiện bởi công ty. Mục tiêu chung của Báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động và lưu chuyển tiền tệ của công ty mà hữu ích cho một lượng lớn người dùng để đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from material misstatement

/friː frɒm məˈtɪə.ri.əl ˌmɪsˈsteɪtmənt/

Không có sai phạm trọng yếu

Sai sót trọng yếu là sai sót của Báo cáo tài chính gây ảnh hưởng đến quyết định của những người sử dụng Báo cáo tài chính. Không có sai sót trọng yếu tức là báo cáo tài chính không có các thiếu sót hoặc sai sót làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo tài chính và làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin.

Guidance on materiality

/ˈɡaɪ.dəns ɒn məˈtɪə.ri.ə.li/

Hướng dẫn về trọng yếu

Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục.

International standards of auditing

/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm toán quốc tế (IAASB).

Investor

/ɪnˈves.tər/

Nhà đầu tư

Nhà đầu tư là bất kể những ai góp vốn vốn kỳ vọng thu lại lợi nhuận tài chính.

Isolation

/ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/

Cô lập

Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật khác.

Management and the auditors’ respective responsibility

/ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/

Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên

Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài chính đó.

Misstatements in aggregate

/ˌmɪsˈsteɪtmənt ɪn ˈæɡ.rɪ.ɡət/

Tổng hợp các sai sót

Việc tổng hợp các sai sót thể hiện ở việc ảnh hưởng của từng sai sót riêng lẻ cần được đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh liên quan và xem xét các sai sót có vượt quá mức trọng yếu áp dụng cho các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh đó hay không.

Notes

/nəʊt/

Thuyết minh Báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên:

-       Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng

-       Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài chính

-       Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày trung thực, hợp lý.

Omission

/əʊˈmɪʃ.ən/

Sự bỏ sót

Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện, hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra.

Opinion

/əˈpɪnjən/

Ý kiến

Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó.

Opinion  paragraph

/əˈpɪnjən ˈpær.ə.ɡrɑːf/

Đoạn văn bản ý kiến (kiểm toán)

Là phần ghi ý kiến kết luận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán của kiểm toán viên và công ty kiểm toán dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Optimism

/ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/

Chủ quan

Tức là tin rằng một tình huống tốt có thể xảy ra.

Performance materiality

/pəˈfɔː.məns məˈtɪə.ri.ə.li/

Mức trọng yếu thực hiện

Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.

Profit

/ˈprɒf.ɪt/

Lợi nhuận

Lợi nhuận được sử dụng như một đánh giá về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những yếu tố này liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.

Proper records

/ˈprɒp.ər rɪˈkɔːd/

Các ghi chép phù hợp

Các ghi chép phù hợp liên quan đến cuộc kiểm toán được giữ lại, nhưng không được đề cập một cách rõ ràng trong Báo cáo kiểm toán.

Qualifed opinion

/ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài chính.

Quantitative and qualitative materiality

/ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv məˈtɪə.ri.ə.li/

Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng)

Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu. Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó.

Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài chính.

Reasonably influence

/ˈriː.zən.ə.bli ˈɪn.flu.əns/

Ảnh hưởng một cách hợp lý

Là khả năng gây tác động đến người hoặc vật.

Regulatory  requirements

/ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i rɪˈkwaɪə.mənt/

Yêu cầu quy định

Những quy định về tính pháp lí cần có đối với Báo cáo của một số doanh nghiệp.

Revenue

 /ˈrev.ən.juː/

Doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Signature and date

 /ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/

Chữ ký và thời gian

Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công ty kiểm toán hoặc cả hai

Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài chính.

Size and nature of the misstatement

/saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/

Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu

Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,... Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản chất (chất lượng) của sai sót.

Statement  of financial position

 /ˈsteɪtm(ə)nt ɒv fʌɪˈnanʃ(ə)l pəˈzɪʃ(ə)n/

Bảng cân đối kế toán

Là một Báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán.

Statement of changes in equity

/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv tʃeɪn(d)ʒ ɪn ˈɛkwɪti/

Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

Là Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán.

Statement of proft or loss

/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv ˈprɒfɪt ɔː lɒs/

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Là Báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán.

Total assets

/ˈtəʊ.təl ˈæs.et/

Tổng tài sản

Là tổng nguồn tài nguyên sở hữu bởi công ty và có thể đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai.

True and fair

 /truː ænd feər/

Trung thực và hợp lý

Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy