[ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA MA/F2] - Từ điển môn Management Accounting

[Topic 6] Material Costs (Chi phí nguyên vật liệu)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Chi phí nguyên vật liệu.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: 19002225 (phân nhánh 2)
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Average Inventory
/ˈav(ə)rɪdʒ ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/
Hàng tồn kho bình quân
Được tính toán bằng cách so sánh giá trị hoặc số lượng của hàng hóa qua hai hoặc nhiều hơn các khoảng thời gian quy định cụ thể. Hàng tồn kho trung bình là giá trị trung bình của một hàng tồn kho trong suốt một khoảng thời gian nhất định
Bin Cards
/bɪn kɑːdz/
Thẻ kho
Một thẻ kho cho thấy mức độ hàng tồn kho của một loại hàng hóa/ sản phẩm tại một địa điểm cửa hàng cụ thể
Bulk Purchasing Discounts
/bʌlk 'pə:t∫əsɪŋ ˈdɪskaʊnts/
Giảm giá do mua hàng số lượng lớn
Giảm giá do mua hàng số lượng lớn, hay chiết khấu thương mại có được khi doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Clerical And Administrative Costs
/ˈklɛrɪk(ə)l ənd ədˈmɪnɪstrətɪv kɒsts/
Chi phí văn phòng và chi phí quản lý
Trong mua sắm hàng tồn kho, chi phí văn phòng và chi phí quản lý là chi phí kế toán cho việc mua, nhận hàng
Continuous Or Periodic Basis
/kənˈtɪnjʊəs ɔː ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈbeɪsɪs/
Cơ sở thường xuyên hoặc cơ sở định kì
Kiểm kê định kỳ là một quá trình mà tất cả các khoản mục hàng tồn kho được kiểm kê kho và tính giá trị tại một điểm thời gian thiết lập sẵn, thường là vào cuối kỳ kế toán.
Kiểm kê thường xuyên là quá trình đếm và định giá các mặt hàng được lựa chọn tại các thời điểm khác nhau trên cơ sở luân phiên liên tục.
Cost Of Production Stoppages
/prəˈdʌkʃ(ə)n ˈstɒpɪdʒz/
Thiệt hại do ngừng sản xuất
Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân thiếu nguyên vật liệu, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ chi phí bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi ngừng sản xuất
Cost Per Unit
/kɒst pəː ˈjuːnɪt/
Giá thành đơn vị
Là chi phí phát sinh do một công ty sản xuất, lưu trữ và bán một đơn vị sản phẩm cụ thể. Đơn giá bao gồm tất cả các chi phí cố định (ví dụ: nhà máy và thiết bị) và tất cả các chi phí biến đổi (lao động, vật liệu, vv) tham gia trong sản xuất
Costs Of Storage
/kɒsts ɒv ˈstɔːrɪdʒ/
Chi phí bảo quản
Chi phí bảo quản hàng tồn kho là chi phí giữ hàng tồn kho trong những điều kiện đặc biệt cho đến khi cần sử dụng
Damage, Deterioration And Theft
/ˈdamɪdʒ dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn ənd θɛft/
Thiệt hại, hư hỏng và mất cắp
Economic Order Quantity (EOQ)
/ˌiːkəˈnɒmɪk ˈɔːdə ˈkwɒntɪti/
Mô hình đặt hàng kinh tế
Số lượng đặt hàng theo mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ) là số lượng đặt hàng mà giảm thiểu tối đa chi phí tồn kho với giả định rằng hàng tồn kho trung bình tương đương với một nửa số lượng đặt hàng lại
First In, First Out (FIFO)
/fɜːrst ɪn /fɜːrst aʊt/
Nhập trước xuất trước
FIFO giả định rằng các nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự những hàng tồn kho sớm nhất xuất trước, hàng xuất ra được định giá là chi phí mua hàng của hàng tồn sớm nhất còn lại trong kho
Finished Goods
/ˈfɪnɪʃt ɡʊdz/
Thành phẩm
Là nguyên liệu hoặc sản phẩm đã hoàn thiện về mặt giá trị thông qua hoạt động sản xuất hoặc các hoạt động chế biến, và đang được lưu tại hàng tồn kho để giao, bán, hoặc sử dụng
Free Inventory
/friː ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/
Trình bày lượng hàng tồn kho sẵn sàng cho sử dụng trong tương lai, và được tính toán như sau:
Lượng hàng tồn trong kho + hàng đặt từ nhà cung cấp - hàng tồn chưa xuất kho
Frequency Of Usage
/ˈfriːkwnsi ɒv ˈjuːsɪdʒ/
Tần suất sử dụng
Số lần sử dụng được tính trên một khoảng thời gian nhất định
Good Receive Note (GRN)
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt dʒiː ɑː ɛn/
Phiếu nhận hàng
Phiếu nhận hàng xác nhận rằng hàng hóa đã được giao nhận vào thời điểm phát hành, thường được so sánh với yêu cầu mua hàng trước khi tiến hành thanh toán
Holding Costs
/ˈhəʊldɪŋ kɒsts/
Chi phí lưu kho
Số tiền doanh nghiệp chi trả để giữ và duy trì hàng hóa trong kho của mình, bao gồm chi phí thuê kho để có không gian cần thiết; các công cụ, nguyên vật liệu và nhân công vận hành kho bãi, phí bảo hiểm và tiền lãi đầu tư vào hàng tồn kho
Insurance Costs
/ɪnˈʃʊər(ə)ns kɒsts/
Chi phí bảo hiểm
Lượng hàng tồn kho lưu trữ càng lớn, mức phí bảo hiểm chi trả để bảo đảm hàng tồn kho cũng càng lớn
Interest Charge
/ˈɪnt(ə)rɪst tʃɑːdʒ/
Lãi vay phải chịu
Chi phí lãi vay phải chịu trong quá trình lưu trữ hàng tồn kho là chi phí lãi vay ngân hàng cần để tài trợ tài chính cho việc giữ hàng tồn kho
Inventory Code Number
/ˈɪnvntrɪ kəʊd ˈnʌmbə/
Mã hàng tồn kho
Hàng tồn kho có thể được mã hóa theo ba cách: đánh số đơn giản từ 1 đến hết; thiết lập mã hỗn hợp bao gồm thông tin về địa chỉ đặt hàng, loại mặt hàng; hoặc mã hóa bằng máy đánh và đọc mã vạch
Inventory Control
/ˈɪnvntrɪ kənˈtrəʊl/
Kiểm soát hàng tồn kho
Việc kiểm soát hàng tồn kho bao gồm chức năng đặt và mua hàng tồn kho, nhận hàng nhập kho, lưu kho, xuất hàng tồn kho và kiểm soát mức độ hàng tồn kho
Inventory Count
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ kaʊnt/
Kiểm kê hàng tồn kho
Bao gồm việc đếm hàng tồn kho vật lý vào một ngày nhất định, và sau đó kiểm tra sự không cân bằng thể hiện trong biên bản kiểm kê
Issue Of Raw Material
/ˈɪʃuː ɒv rɔ: mə'tiəriəl/
Xuất nguyên vật liệu thô
Xuất nguyên vật liệu thô khỏi kho để phục vụ sản xuất kinh doanh
Inventory Discrepancies
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ dɪsˈkrɛp(ə)nsis/
Sự chênh lệch hàng tồn kho
Sự chênh lệch hàng tồn kho giữa kiểm đếm vật lý và số liệu trên hệ thống máy tính có thể do sai sót của con người hoặc do mất cắp
Inventory Master File
/ˈɪnvntrɪ ˈmɑːstə fʌɪl/
Bảng thông tin về hàng tồn kho
Các doanh nghiệp sản xuất lớn thường có một bảng thông tin về hàng tồn kho. Bảng tổng hợp này chứa đựng tất cả thông tin về từng mã hàng bao gồm cả nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và thành phẩm mà doanh nghiệp đang nắm giữ và cần phải biết
Last In, First Out (LIFO)
Nhập sau xuất trước
LIFO giả định rằng nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự hàng tồn kho muộn nhất được xuất đầu tiên: những hàng được giao gần nhất được xuất kho trước những mặt hàng trước đó, và có giá tương tự như vậy
Materials Requisition Note
/məˈtɪərɪəl ˌrɛkwɪˈzɪʃn nəʊt/
Phiếu xuất nguyên vật liệu
Nguyên liệu chỉ có thể được xuất kho sau khi nhận được phiếu xuất nguyên vật liệu. Lưu ý là phiếu xuất nguyên vật liệu nên ghi lại số lượng hàng hoá xuất kho, các trung tâm chi phí hoặc chỉ số công việc mà các nguyên liệu sẽ được sử dụng
Materials Returned Note
/məˈtɪərɪəl rɪˈtəːnd nəʊt/
Phiếu trả nguyên vật liệu
Việc trả lại nguyên vật liệu đòi hỏi phải có Phiếu trả nguyên vật liệu. Đây là phiếu ngược lại của phiếu xuất nguyên vật liệu ngoại trừ việc có màu sắc khác
Materials Transfer Note
/məˈtɪərɪəl transˈfəː nəʊt/
Phiếu vận chuyển nguyên vật liệu
Việc vận chuyển nguyên vật liệu đòi hỏi một phiếu vận chuyển nguyên vật liệu trong đó cho thấy có bộ phận vận chuyển các nguyên vật liệu đó và bộ phận nhận hàng
Maximum Level
/ˈmaksɪməm ˈlɛv(ə)l/
Mức cao nhất
Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho cao nhất được tính toán = mức đặt hàng lại + lượng đặt hàng lại - (mức sử dụng thấp nhất) * (thời gian chờ đặt hàng ngắn nhất)
Minimum Level
/ˈmɪnɪməm ˈlɛv(ə)l/
Mức thấp nhất
Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho thấp nhất được tính toán= mức đặt hàng lại - (lượng hàng tồn kho sử dụng trung bình) * (thời gian từ lúc khách đặt hàng/ hoặc từ lúc doanh nghiệp triển khai đơn hàng cho đến khi giao hàng đến tay khách hàng)
Obsolete
/ˈɒbsəliːt/
Lỗi thời
Hàng hóa tồn kho lỗi thời là hàng tồn kho hết hạn sử dụng, cần được xóa sổ hoặc thanh lý
Ordering
/ˈɔːdərɪŋ/
Đặt hàng
Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng
Ordering Costs
/ˈɔːdərɪŋ kɒsts/
Chi phí đặt hàng
Các chi phí phát sinh mỗi khi đặt một đơn hàng, bao gồm chi phí cho hệ thống xử lý hóa đơn, chi phí liên lạc, chi phí tìm kiếm nhà cung cấp, phí vận chuyển, …
Periodic Weighted Average
/ˌpɪərɪˈɒdɪk weɪtɪd ˈav(ə)rɪdʒ/
Bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá bình quân hồi tố được tính cho tất cả các nguyên liệu xuất kho trong kỳ
Perpetual Weighted Average
/pəˈpɛtʃʊəl weɪtɪd ˈav(ə)rɪdʒ/
Bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập tính toán giá bình quân cho tất cả các đơn vị hàng tồn trong kho. Hàng xuất kho được tính giá theo chi phí bình quân, và lượng hàng tồn kho còn lại sẽ phải có cùng đơn giá đơn vị
Purchase Costs
/ˈpəːtʃəs kɒsts/
Chi phí mua hàng
Là giá cả của hàng hóa/ dịch vụ sẵn sàng cho việc mua bán
Purchase Order
/ˈpəːtʃəs ˈɔːdə/
Đơn đặt hàng
Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...
Purchase Requisition
/ˈpəːtʃəs ˌrɛkwɪˈzɪʃn/
Yêu cầu mua hàng
Văn bản được tạo ra bởi phòng, ban sử dụng hàng hóa hoặc bộ phân kho nhằm để thông báo với bộ phận mua hàng về các hàng hóa mà phòng ban đó cần mua: chất lượng, thời gian sử dụng, ..
Quotations
/kwəˈteɪʃnz/
Bảng báo giá
Văn bản chính thức thường được nhà cung cấp có đủ năng lực gửi đến theo yêu cầu của người mua hàng nhằm cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của người mua tại một mức giá xác định, trong một khoảng thời gian nhất định. Bảng báo giá có thể bao gồm cả các điều khoản về thanh toán và bảo hành
Raw Materials
/rɔː məˈtɪərɪəl/
Nguyên vật liệu thô
Nguyên liệu hoặc các chất được sử dụng trong việc sản xuất sơ cấp hoặc sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu thô thường là tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, sắt và gỗ. Trước khi được sử dụng trong quá trình sản xuất nguyên liệu thô thường được biến đổi để được sử dụng trong các quá trình khác nhau. Nguyên liệu thô thường được gọi tắt là hàng hóa, được mua và bán trên sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới
Receipt Of Raw Material
/rɪˈsiːt ɒv məˈtɪərɪəl/
Biên nhận nguyên vật liệu thô
Việc tiếp nhận các loại nguyên vật liệu và đưa vào trong kho
Reorder Level
/riːˈɔːdə ˈlɛvl/
Mức đặt hàng lại
Mức đặt hàng lại là số lượng ít nhất hàng hóa, sản phẩm mà một công ty cần phải giữ trong kho, khi lượng hàng tồn kho xuống thấp hơn mức này, hàng hóa, sản phẩm cần phải được đặt hàng lại
Reorder Quantity
/riːˈɔːdə ˈkwɒntɪti/
Lượng đặt hàng lại
Là lượng hàng tồn kho được đặt hàng thực sự mỗi lần
Seasonal Fluctuations
/ˈsiːz(ə)n(ə)l ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)ns/
Biến động mùa vụ
Selling Price Per Unit
/sɛllɪŋ prʌɪs pəː ˈjuːnɪt/
Giá bán đơn vị
Giá bán của một đơn vị sản phẩm hoàn thành
Slow - Moving Inventories
/sləʊ ˈmuːvɪŋ ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪs/
Hàng tồn kho chậm luân chuyển
Hàng tồn kho chậm luân chuyển thường do được lưu trữ quá nhiều, thường dễ trở thành hàng lỗi thời và bị xóa sổ
Spare Parts/ Consumables
/spɛː pɑːts/ /kənˈsjuːməblz/
Đồ phụ tùng
Phụ tùng là một phần có thể thay thế được của máy móc, được giữ dưới dạng hàng tồn kho và sử dụng để sửa chữa, thay thế các đơn vị hỏng hóc
Standard Cost Pricing
/ˈstandəd kɒst prʌɪsɪŋ/
Giá thành định mức
Là phương pháp tính giá thành trong đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là từng qui cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.
Storing Materials
/stɔːrɪŋ məˈtɪərɪəls/
Bảo quản nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu được bảo quản trong kho nhằm mục đích giúp việc xuất kho nhanh chóng, xác minh đầy đủ các loại nguyên vật liệu trong mọi thời điểm, có chính xác địa điểm của hàng tồn kho, bảo vệ hàng tồn kho khỏi hỏng hóc, trộm cắp; sử dụng hiệu quả không gian kho chứa và bảo đảm các giấy tờ ghi chép về hàng tồn kho luôn chính xác và cập nhật
The Economic Batch Quantity
/ðə ˌiːkəˈnɒmɪk batʃ ˈkwɒntɪti/
Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô
Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô (EBQ) là một biến thể của EOQ và được sử dụng khi việc cung ứng lại diễn ra dần dần thay vì ngay lập tức
Transport Costs
/tranˈspɔːt kɒsts/
Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển đưa hàng vào từ nhà cung cấp hoặc đưa hàng ra đến khách hàng
Wastage
/ˈweɪstɪdʒ/
Lãng phí
Việc lãng phí hàng tồn kho nên được ghi chép lại để số lượng kiểm đếm vật lý phù hợp với số lượng trên hệ thống kế toán
Work In Progress (WIP)
/wəːk ɪn ˈprəʊɡrɛs/
Sản phẩm dở dang
WIP đề cập đến nguyên liệu đã bước vào quá trình sản xuất nhưng chưa phải là một sản phẩm hoàn chỉnh, do đó nó đề cập đến tất cả các nguyên liệu và một phần thành phẩm ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. WIP không bao gồm hàng tồn kho nguyên liệu đầu chu kỳ và sản phẩm hoàn chỉnh vào cuối chu kỳ sản xuất

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy