[ACCA BT/F1] – Từ điển môn Business and Technology
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA BT/F1] – Từ điển môn Business and Technology

[Topic 6] Organisational culture and committees (Văn hóa tổ chức và các ủy ban)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Văn hóa tổ chức và các ủy ban

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx

Artefacts

[ ˈɑː.tə.fækt ]

Đồ tạo tác

Đồ vật do con người tạo ra hoặc tạo hình, có thể là công cụ hoặc tác phẩm nghệ thuật hay có các biểu hiện cụ thể hơn là các kiến trúc, thiết kế nội thất,... Qua đó, phản ánh cuộc sống văn hóa của một cộng đồng người.

Courtesy

[ ˈkɝː.t̬ə.si ]

Lịch sự

Một phẩm chất quan trọng mà nhân viên ở nhiều vị trí trong doanh nghiệp cần phải có. Đặc biệt, đối với nhân viên cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó là khi họ được khách hàng đánh giá lịch sự, tôn trọng và thân thiện. Ngoài ra, các nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp cũng cần phải duy trì phẩm chất này đối với các đồng nghiệp của mình.

Cultural sphere

[ ˈkʌlʧərəl sfɪr ]

Vùng văn hóa

Vùng địa lý, mà tại đó con người có một hoạt động hoặc phức hợp các hoạt động tương đối đồng nhất. Các hoạt động này thường liên quan tới một nhóm dân tộc và với vùng lãnh thổ mà dân tộc đó sinh sống.

Individualism

[ ˌɪn.dəˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm ]

Chủ nghĩa cá nhân

Một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một cách nhìn nhận trên phương diện xã hội, chính trị hoặc đạo đức trong đó nhấn mạnh đến lợi ích của mỗi cá nhân, sự độc lập của con người và tầm quan trọng của tự do và tự lực của mỗi cá nhân. Những người theo chủ nghĩa cá nhân chủ trương không hạn chế mục đích và ham muốn cá nhân.

Inseparability

[ ɪnˈsep.rə.bɪləti ]

Tính không thể tách rời

Đây là một trong những đặc tính của hàng hóa dịch vụ. Đặc tính này có nghĩa là việc sản xuất và tiêu thụ dịch vụ không thể tách rời khỏi nhà cung cấp dịch vụ đó. Nó đòi hỏi khách hàng phải tham gia thực tế vào việc tiêu thụ dịch vụ. Ví dụ, với dịch vụ hớt tóc, chăm sóc sức khỏe thì sản xuất và tiêu thụ cùng một lúc, khách hàng có sự hiện diện trong quá trình sản xuất và có thể tham gia vào quá trình sản xuất.

Intangibility

[ɪnˈtæn.dʒə.bɪləti]

Tính vô hình

Đây là một trong những đặc tính của hàng hóa dịch vụ. Đặc tính này đề cập đến thực tế là nhiều dịch vụ thiếu các thuộc tính vật lí và do đó người tiêu dùng không thể đánh giá được giá trị mà họ sẽ có được khi sử dụng dịch vụ. Ví dụ, dịch vụ chăm sóc sức khỏe là những hành động như phẫu thuật, chẩn đoán, khám và điều trị được thực hiện bởi các bác sĩ, y sĩ và được hướng dẫn cách thức điều trị cho bệnh nhân. Những dịch vụ này, bệnh nhân không thể thực sự được nhìn thấy hay va chạm, mà chỉ có thể nhìn thấy và chạm vào một số thành phần hữu hình của dịch vụ như các thiết bị y tế của bệnh viện.

Irrecoverable debts

[ ˌɪr.əˈkʌv.ər.ə.bəl dɛts ]

Nợ không thể thu hồi

Khoản nợ không thể thu hồi được. Với các khoản nợ như vậy, điều thận trọng là phải xóa chúng khỏi tài khoản và tính số tiền này như một khoản chi phí cho các khoản nợ không thể thu hồi vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Market orientation

[ ˈmɑrkət ˌɔriɛnˈteɪʃən ]

Định hướng thị trường

Một cách tiếp cận kinh doanh ưu tiên xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu đó. Cách tiếp cận này hướng tới lấy khách hàng làm trung tâm để thiết kế sản phẩm. Nó liên quan đến nghiên cứu nhằm xác định những gì người tiêu dùng xem là nhu cầu chủ chốt, mối quan tâm chính hoặc sở thích cá nhân của họ trong một danh sách sản phẩm cụ thể.

Market segmentation

[ˈmɑrkət ˌsɛgmənˈteɪʃən]

Phân đoạn thị trường

Một quá trình phân chia thị trường tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu thức nhất định sao cho mỗi nhóm gồm những khách hàng có những đặc điểm chung, có nhu cầu và hành vi mua giống nhau. Dựa vào sự phân đoạn thị trường, doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược phân biệt sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của từng nhóm người mua và mở rộng tiềm năng tiêu thụ sản phẩm của mình.

Operational management

[ ˌɑpəˈreɪʃənəl ˈmænəʤmənt ]

Quản trị vận hành

Hình thức quản trị thường do người giám sát và người vận hành thực hiện. Mục đích quản trị quan tâm đến các hoạt động thực hiện các kế hoạch chiến thuật đã được quản lý cấp trung đưa ra. Các quyết định ở cấp độ này sẽ giải quyết các vấn đề ngắn hạn.

Overdraft

[ ˈoʊ.vɚ.dræft ]

Thấu chi

Nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người đi vay được chi vượt quá số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định. Thấu chi cho phép chủ tài khoản tiếp tục rút tiền ngay cả khi tài khoản không có tiền trong đó hoặc trong tài khoản không đủ tiền để trang trải số tiền rút.

Penetration pricing

[ ˌpɛnəˈtreɪʃən ˈpraɪsɪŋ ]

Định giá thâm nhập

Chiến lược đặt giá ban đầu của một sản phẩm hay dịch vụ thấp hơn giá phổ biến trên thị trường. Các công ty sử dụng chiến lược này với kì vọng sản phẩm của mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn. Đó là thị trường của những khách hàng chưa từng mua sản phẩm hoặc những khách hàng trung thành với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

Perishability

[ ˈper.ɪʃəˈbɪl.ə.t̬i ]

Tính không thể dự trữ

Đây là một trong những đặc tính của hàng hóa dịch vụ. Đặc tính này có ý nghĩa hàm ý rằng dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Ví dụ, một máy bay cất cánh đúng giờ với một nửa số ghế bỏ trống sẽ chịu lỗ chứ không thể để các chỗ trống đó lại bán vào các giờ khác khi có đông hành khách có nhu cầu bay tuyến đường bay đó.

Ritual

[ ˈrɪtʃ.u.əl ]

Nghi lễ

Một chuỗi các hoạt động liên quan đến cử chỉ, lời nói, hành động hoặc đồ vật, được thực hiện ở một nơi riêng biệt và theo một trình tự đã định. Các nghi lễ có thể được quy định bởi truyền thống của một cộng đồng, bao gồm cả một cộng đồng tôn giáo.

Strategic management

[ strəˈtiʤɪk ˈmænəʤmənt ]

Quản trị chiến lược

Hình thức quản trị do các nhà lãnh đạo cấp cao thực hiện. Mục đích quan tâm đến việc thiết lập định hướng, hoạch định chính sách và xử lý khủng hoảng. Các quyết định được đưa ra ở tầm quản trị chiến lược thường có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong khoảng từ ba đến năm năm.

Tactical management

[ ˈtæktɪkəl ˈmænəʤmənt ]

Quản trị chiến thuật

Hình thức quản trị do các quản lý cấp trung gian thực hiện. Mục đích quan tâm đến việc thiết lập các phương tiện vận hành, huy động nguồn lực và tiếp thu những đổi mới, giúp công ty đạt được những mục tiêu kinh doanh. Các quyết định được đưa ra ở cấp quản lý này thường có ý nghĩa trung hạn.

Venture capital

[ˈven.tʃɚ ˌkæp.ɪ.t̬əl]

Vốn đầu tư mạo hiểm

Nguồn tài chính mà các nhà đầu tư cung cấp cho các công ty khởi nghiệp và các doanh nghiệp nhỏ được cho là có tiềm năng tăng trưởng dài hạn. Vốn đầu tư mạo hiểm thường đến từ các nhà đầu tư giàu có, các ngân hàng đầu tư và bất kì định chế tài chính nào khác.

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy