Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Chi phí nhân công.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: 19002225 (phân nhánh 2)
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Actual Hours Taken /ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-ˈteɪ.kən/ |
Thời gian tiêu tốn thực tế |
Actual Hours Worked /ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-wɜːkd/ |
Thời gian làm việc thực tế |
Advertisements, Selection And Placement /ədˈvɜː.tɪs.mənt ənd sɪˈlek.ʃən ˈpleɪs.mənt/ |
Quảng cáo, sự lựa chọn và sắp xếp Để tìm được lao động thay thế, doanh nghiệp cần mất chi phí để quảng cáo, lựa chọn lao động và sau đó có sắp xếp phù hợp |
Automation /ˌɔːtəˈmeɪʃn/ |
Tự động hóa Một công việc được thực hiện mà không có sự giúp đỡ của bất kỳ sự can thiệp trưc tiếp của con người |
Bonus/ Incentive Schemes /ˈbəʊ.nəs ɪnˈsen.tɪv skiːm/ |
Chế độ thưởng
Chế độ thưởng được sử dụng trong các doanh nghiệp sử dụng hệ thống trả lương theo giờ, trong đó người lao động không thể nâng cao thu nhập bằng cách làm việc hiệu quả hơn nếu như không có chế độ thưởng |
Capacity Ratio /kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/ |
Tỷ lệ năng suất Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc thực tế của nhân công trực tiếp/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân sách) x 100% |
Daily Time Sheets /ˈdeɪ.li-taɪm-ʃiːts/ |
Bảng chấm công hằng ngày
Bảng chấm công hàng ngày là bảng chấm công được điền bởi người lao động nhằm ghi chép lại lượng thời gian lao động đã sử dụng. Tổng thời gian trên bảng chấm công cần tương thích với thời gian trên bảng ghi chép thời gian người lao động có mặt |
Day - Rate System /deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ |
Hệ thống trả lương theo ngày Hệ thống trả lương theo ngày là hệ thống mà lương được tính bằng công thức: Lương phải trả = số giờ làm việc * mức trả lương theo giờ |
Differential Piecework Scheme /ˌdɪf.əˈren.ʃəl-ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ |
Chương trình trả lương tính theo sản phẩm khác nhau Đưa ra khuyến khích với người lao động nhằm tăng sản lượng bằng cách trả một tỷ lệ theo sản phẩm cao hơn, theo đó gia tăng mức sản xuất |
Efficiency Ratio /ɪˈfɪʃnsi-ˈreɪʃiəʊ/ |
Tỷ lệ hiệu quả Tỷ lệ hiệu quả = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân công trực tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc thực tế của nhân công trực tiếp) x 100% |
Group Bonus Scheme /ɡruːp-ˈbəʊ.nəs-skiːm/ |
Chương trình thưởng nhóm Là kế hoạch khuyến khích liên quan tới việc thực hiện kết quả làm việc của toàn bộ một nhóm công nhân, một bộ phận hay thậm chí là toàn bộ nhà máy |
High Day - Rate System /haɪ-deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ |
Hệ thống trả lương theo ngày cao
Là hệ thống mà ở đó nhân viên được trả mức lương theo giờ cao với kỳ vọng họ sẽ làm việc hiệu quả hơn các nhân viên tại công ty khác với mức lương theo giờ thấp hơn |
Hiring Extra Staff /ˈhaɪərɪŋ-ˈekstrə-stɑːf/ |
Thuê nhân viên làm thêm |
Hours Budgeted /aʊər-ˈbʌdʒ.ɪtɪd/ |
Quỹ thời gian dự toán |
Individual Bonus Scheme /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl-ˈbəʊ.nəs-skiːm/ |
Chương trình thưởng cá nhân
Chương trình khuyến khích mà tại đó mỗi cá nhân làm việc chất lượng để có phần thưởng thêm vào lương cơ bản của họ, phần thưởng của mỗi cá nhân được tính toán riêng biệt |
Inefficiency /ˌɪnɪˈfɪʃənsi/ |
Không hiệu quả Người lao động mới làm việc không hiệu quả làm cho năng suất lao động thấp hơn, gây ra chi phí thay thế nhân sự |
Job Cards /dʒɒb-kɑːdz/ |
Thẻ việc Thẻ công việc được chuẩn bị riêng cho mỗi công việc/ dự án |
Labour Attendance Time /ˈleɪ.bər-əˈten.dəns-taɪm/ |
Thời gian lao động có mặt
Được theo dõi và ghi chép lại, ví dụ bằng thẻ từ hoặc đồng hồ báo. Thời gian làm việc có thể được ghi lại trong bảng chấm công theo ngày, theo tuần hoặc thẻ công việc tùy thuộc vào từng trường hợp |
Labour Turnover /ˈleɪ.bər-ˈtɜːnˌəʊ.vər/ |
Vòng luân chuyển lao động
Hệ số vòng luân chuyển lao động là tỷ lệ số người lao động rời khỏi công ty, và tỷ lệ này cần được giữ ở mức thấp hết mức có thể. Chi phí duy trì hệ số vòng luân chuyển lao động ở mức thấp bao gồm chi phí ngăn ngừa, và chi phí thay thế lao động |
Lack Of Expertise /læk-əv-ˌek.spɜːˈtiːz/ |
Thiếu chuyên môn Người lao động làm việc thiếu tính chuyên môn làm gia tăng lãng phí, gây ra chi phí thay thế nhân sự |
Laying Off Staff /leɪŋ-ɑːf-stɑːf/ |
Sa thải nhân viên Việc loại bỏ một số lượng lớn nhân sự do tái cấu trúc hoặc giảm nhu cầu về nhân sự |
Overtime Premiums /ˈəʊ.və.taɪm-ˈpriː.mi.əmz/ |
Mức phí làm thêm giờ Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo mức phí làm thêm giờ, thông thường mức phí này cao hơn mức trả lương theo giờ thông thường |
Pension Schemes /ˈpen.ʃən-ski:mz/ |
Chế độ lương hưu Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao động nữa |
Piecework Scheme /ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ |
Lương tính theo sản phẩm Theo cách trả lương theo sản phẩm, lương được tính theo công thức sau: Lương = số sản phẩm sản xuất ra * tỷ lệ trả lương theo sản phẩm |
Preventive Cost /prɪˈven.tɪv-kɒst/ |
Chi phí ngăn ngừa Những chi phí phát sinh trong khi tìm kiếm giải pháp ngăn ngừa người lao động rời đi và bao gồm - Chi phí quản trị nhân sự để duy trì mối quan hệ tốt - Chi phí cho chính sách phúc lợi, ví dụ như chăm sóc y tế, dịch vụ phúc lợi như canteen và nhà trẻ |
Production /prəˈdʌkʃn/ |
Sản lượng Sản lượng là số lượng hay mức hàng hóa sản xuất ra với mục đích để bán |
Production Volume Ratio /prəˈdʌkʃn-ˈvɒljuːm-ˈreɪʃiəʊ/ |
Tỷ lệ khối lượng sản xuất
Tỷ lệ khối lượng sản xuất = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân công trực tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân quỹ) x 100% |
Productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ |
Năng suất Là công cụ đo lường tính hiệu quả của lượng đầu ra được sản xuất |
Profit - Sharing Scheme /ˈprɒf.ɪt ˌʃeə.rɪŋ-ski:m/ |
Chương trình chia sẻ lợi nhuận
Là kế hoạch mà các nhân viên nhận một tỷ lệ nhất định lợi nhuận của công ty của họ (mức độ tiền thưởng tùy thuộc vào vị trí làm việc và thâm niên làm việc của nhân viên) |
Rate Of Pay Per Hour /reɪt-əv-peɪ-pɜːr-aʊər/ |
Mức trả lương theo mỗi giờ Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong mỗi giờ làm việc |
Rate Of Pay Per Unit /reɪt-əv-peɪ-pɜːr-ˈjuː.nɪt/ |
Mức trả lương theo đơn vị sản phẩm Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động cho mỗi đơn vị sản phẩm họ sản xuất ra |
Remuneration Methods /rɪˌmjuː.nərˈeɪ.ʃən-ˈmeθ.ədz/ |
Phương pháp trả thù lao Phần thưởng cho nhân viên dưới dạng trả lương gồm các khoản dự phòng, lợi ích (như xe công ty, hỗ trợ y tế, lương hưu), thưởng, ưu đãi tiền |
Replacement Costs /rɪˈpleɪs.mənt-kɒsts/ |
Chi phí thay thế (nhân sự)
Là toàn bộ các chi phí phát sinh để thuê được nhân sự mới, bao gồm chi phí lựa chọn và thay thế, chi phí khi nhân sự mới làm việc không hiệu quả, năng suất thấp, chi phí đào tạo; suy giảm sản lượng đầu ra do trì hoãn lao động mới; gia tăng lãng phí và thất thoát do lao động mới thiếu kinh nghiệm |
Salaried Labour /'sælərid 'leibə/ |
Lao động được trả lương Những lao động được trả lương hàng tháng |
Share Option Scheme /ʃeər-ˈɒp.ʃən-ski:m/ |
Chương trình lựa chọn cổ phiếu Là chương trình mà các nhân viên của công ty có quyền được mua cổ phiếu của công ty họ làm việc tại một mức giá đặc biệt |
Standard Costing /ˈstændəd-ˈkɒstɪŋ/ |
Chi phí tiêu chuẩn
Là quá trình lập kế hoạch chi phí cho kỳ sắp tới, tại cuối kỳ kế toán, so sánh các tính toán với chi phí thực để thực hiện những điều chỉnh cần thiết trong kế hoạch |
Standard Hour Of Production /ˈstændəd-ˈaʊə(r)-əv-prəˈdʌkʃn/ |
Sản lượng tiêu chuẩn một giờ
Là một khái niệm được dùng trong phương pháp tính giá thành định mức, được tính toán là số lượng đơn vị có thể được sản xuất bởi một nhân công làm việc trong điều kiên tiêu chuẩn ở một mức chuẩn trong một giờ |
Sub - Contracting /ˌsʌbkənˈtrækt/ |
Hợp đồng thầu phụ Là đồng ý cho một công ty khác thực hiện một phần của dự án |
Time Work /taɪm-wɜːk/ |
Công việc trả lương theo thời gian Dạng thông thường nhất của công việc trả lương theo thời gian là hệ thống trả lương theo ngày, theo công thức sau Lương = số giờ làm việc * tỷ lệ trả lương theo giờ |
Training Costs /ˈtreɪ.nɪŋ-kɒsts/ |
Chi phí đào tạo Chi phí đào tạo nhân sự mới là một loại chi phí thay thế nhân sự |
Unit Produced /ˈjuː.nɪt-prəˈdʒuːd/ |
Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra |
Weekly Time Sheets /ˈwiː.kli-taɪm-ʃiːts/ |
Bảng chấm công hằng tuần Bảng chấm công hàng tuần tương tự như bảng chấm công hàng ngày, nhưng được tổng hợp tại các trung tâm chi phí vào cuối mỗi tuần |
Work Force /ˈwɜːkfɔːs/ |
Lực lượng lao động Tổng số nhân viên trong tổ chức, nền công nghiệp hay quốc gia |
Working Overtime /ˈwɜːkɪŋ-ˈəʊvətaɪm/ |
Làm thêm giờ
Việc làm của nhân viên hay nhân công quá thời gian làm việc cơ bản được quy định theo luật công ty, hợp đồng công việc, các quy chế hay các thỏa thuận của công đoàn |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy