Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm kiểm toán viên.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Access to databases /ˈæk.ses tuː ˈdeɪ.tə.beɪs/ |
Truy cập cơ sở dữ liệu Truy cập cơ sở dữ liệu cho phép hãng kiểm toán tìm kiếm tên của các giám đốc để tìm thấy bất kỳ giám đốc nào bị cấm hoạt động bởi vì những hành động trước đó của họ trong quá khứ. |
Adequate resources /ˈæd.ə.kwət rɪˈzɔːs/ |
Đầy đủ các nguồn lực Cần phải xem xét Công ty kiểm toán và kiểm toán viên có đầy đủ nguồn lực như nhân viên, thời gian, chuyên gia. Nếu khách hàng kiểm toán tiềm năng hoạt động trong một lĩnh vực đặc thù mà kiểm toán không hề có kinh nghiệm kiểm toán trước đó, kiểm toán viên không nên chấp nhận lời mời kiểm toán. |
Applicable reporting framework /əˈplɪk.ə.bəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈfreɪm.wɜːk/ |
Khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng Các khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng trong kiểm toán có thể là luật pháp của nhà nước hoặc các hoạt động đặc thù của doanh nghiệp. |
Assess risk of material misstatement /əˈses rɪsk ɒv ðə məˈtɪə.ri.ə.li ˌmɪsˈsteɪtmənt/ |
Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán viên phải thực hiện các bước sau đây: - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu biết về thực thể và môi trường của thực thể. - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một cách tổng thể. - Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức độ cơ sở dẫn liệu. - Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu. |
Auditor’s acceptance of the appointment /ˈɔː.dɪt.ər s əkˈsep.təns ɒv ðə əˈpɔɪnt.mənt/ |
Chấp nhận của (kiểm toán viên và công ty kiểm toán) đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng Sự chấp nhận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng được cung cấp như là một bằng chứng bằng văn bản trong thư hẹn kiểm toán. |
Auditor’s responsibilities /ˈɔː.dɪt.ər s rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ |
Trách nhiệm của kiểm toán viên Kiểm toán viên có trách nhiệm trong việc lên kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để thu được mức độ đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính có được trình bày trung thực hợp lý hay không, có còn sai sót trọng yếu gây ra bởi sai sót hay gian lận hay không. |
Conceal /kənˈsiːl/ |
Giấu giếm Là che dấu, thu hồi hoặc loại bỏ từ quan sát; giữ khỏi tầm mắt. |
Contractual relationship /kənˈtræk.tʃu.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Mối quan hệ dựa trên hợp đồng Mối quan hệ pháp lý giữa các bên dựa trên hợp đồng được chứng thực bởi (1) một lời đề nghị, (2) sự chấp nhận lời đề nghị, và (3) hiệu lực (hợp pháp và có giá trị). Tuy nhiên, sự tồn tại của một mối quan hệ dựa trên hợp đồng không có nghĩa là chắc chắn hợp đồng được thi hành. |
Effective controls /ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ |
Kiểm soát hiệu quả Kiểm soát nội bộ được đánh giá là có hiệu quả đối với Báo cáo tài chính cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư). |
Engagement letter /ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ |
Thư hẹn kiểm toán Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng. |
Exercise great caution /ˈek.sə.saɪz ɡreɪt ˈkɔː.ʃən/ |
Thực hiện một cách hết sức cẩn thận Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức. |
Existing auditors /ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ |
Kiểm toán viên tiền nhiệm Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm. |
Final audit /ˈfaɪ.nəl ˈɔː.dɪt/ |
Kiểm toán cuối kỳ Kiểm toán cuối năm (cuối kỳ) sẽ được tiến hành sau khi niên độ kế toán kết thúc.Kiểm toán cuối kỳ sẽ tập trung vào kiểm toán Báo cáo tài chính. Đi kèm với việc kiểm toán viên phát hành một Báo cáo kiểm toán bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính được kiểm toán. Ý kiến kiểm toán cuối cùng sẽ là kết luận đạt được của cuộc kiểm toán tại khách hàng. |
First audit /ˈfɜːst ˈɔː.dɪt/ |
Cuộc kiểm toán năm đầu Là năm được kiểm toán mà Báo cáo tài chính năm trước đó chưa được kiểm toán hoặc được công ty kiểm toán khác kiểm toán. |
Full explanations /fʊl ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ |
Giải thích đầy đủ Là đưa ra những bình luận chi tiết nhằm làm sáng tỏ vấn đề, các khái niệm cơ bản và mối quan hệ trở nên rõ ràng, dễ hiểu. |
Full substantive tests /fʊl səbˈstæn.tɪv test/ |
Đầy đủ thử nghiệm căn bản Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Chúng bao gồm việc kiểm tra chi tiết của các nhóm giao dịch, số dư và thuyết minh thông tin tài khoản, và thủ tục phân tích cơ bản. |
Ineffective controls /ˌɪn.ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ |
Kiểm soát không hiệu quả Kiểm soát nội bộ được đánh giá là không hiệu quả đối với Báo cáo tài chính sẽ không cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư). |
Interim audit /ˈɪn.tər.ɪm ˈɔː.dɪt/ |
Kiểm toán giữa niên độ Kiểm toán giữa niên độ được tiến hành trong thời kỳ rà soát. Mục đích của kiểm toán giữa niên độ là tiến hành thủ tục khó thực hiện tại cuộc kiểm toán cuối năm do hạn chế thời gian. Công việc của kiểm toán giữa niên độ chủ yếu tập trung vào đánh giá rủi ro và dựa vào các tài liệu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Một số thủ tục cơ bản cũng có thế được tiến hành nhưng đều được giới hạn bởi vì Báo cáo tình hình tài chính không phải là thứ duy nhất được báo cáo. |
Objective of an audit /əbˈdʒek.tɪv ɒv ən ˈɔː.dɪt/ |
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu của kiểm toán là để xác định Báo cáo tài chính có trung thực và hợp lý hay không. |
Overall review of Financial Statement /ˌəʊ.vəˈrɔːl rɪˈvjuː ɒv fʌɪˈnanʃ(ə)l ˈsteɪtm(ə)nt/ |
Rà soát Báo cáo tài chính Rà soát Báo cáo tài chính là một dịch vụ mà theo đó kế toán sẽ đưa ra một mức độ đảm bảo giới hạn mà trong đó không có những thay đổi trọng yếu cần phải được thực hiện trên Báo cáo tài chính của khách hàng để phù hợp với khuôn khổ Báo cáo tài chính được áp dụng (như GAAP hoặc IFRS). |
Planning the audit /ˈplæn.ɪŋ ðə ˈɔː.dɪt/ |
Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán chuyển đổi các chiến lược kiểm toán vào một kế hoạch chi tiết hơn và bao gồm bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán được thực hiện bởi các thành viên tham gia nhóm kiểm toán để có được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán đến một mức độ thấp chấp nhận được. |
Prior experience /praɪər ɪkˈspɪə.ri.əns/ |
Kinh nghiệm trước đó về cuộc kiểm toán Là các kỹ năng hoặc kiến thức về khách hàng thu nhận được từ cuộc kiểm toán trước đó. Khi lập kế hoạch kiểm toán, kinh nghiệm trước đó về quy trình kiểm soát nội bộ của khách hàng có thể giúp xác định các gian lận và sai sót có thể xảy ra trong kinh doanh. |
Reasonable assurance /ˈriː.zən.ə.bəl əˈʃɔː.rəns/ |
Mức độ đảm bảo hợp lý Việc sử dụng thuật ngữ mức đảm bảo hợp lý nhằm mục đích đánh giá rằng một cuộc kiểm toán không thể hoàn toàn loại trừ tất cả các khả năng những sai sót trọng yếu tồn tại trong Báo cáo tài chính. Nói cách khác, một cuộc kiểm toán cung cấp mức độ đảm bảo cao nhất, nhưng không phải là hoàn toàn đảm bảo. |
Respond to risk /rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ |
Phản hồi với rủi ro Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro. |
Restricted substantive tests /rɪˈstrɪkt səbˈstæn.tɪv test/ |
Thử nghiệm căn bản có giới hạn Có sự giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm căn bản. Trong thực tế do sự giới hạn của thời gian và chi phí kiểm toán, kiểm toán viên cần cân nhắc mối quan hệ giữa thực hiện thủ tục kiểm soát và các thử nghiệm căn bản. Trong một số trường hợp thử nghiệm căn bản bị giới hạn bởi quy mô, tính chất và chi phí của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dựa vào đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là chủ yếu. |
Satisfactory /ˌsæt.ɪsˈfæk.tər.i/ |
Sự thỏa mãn Là đáp ứng mọi nhu cầu hoặc yêu cầu. |
Significant deficiencies /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt dɪˈfɪʃ.ən.si/ |
Lỗi kiểm soát nghiêm trọng Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt, trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát các Báo cáo tài chính của công ty. |
Staff, time, and expertise /stɑːf/ taɪm/ ænd/ ˌek.spɜːˈtiːz/ |
Nhân viên, thời gian và chuyên gia Nhân viên là toàn bộ các lao động làm việc tại doanh nghiệp Thời gian là lúc diễn ra cuộc kiểm toán, được đo lường bởi giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,.. Chuyên gia là người được nhận thức là có đầy đủ kiến thức trong một lĩnh vực do quá trình học tập, đào tạo, kinh nghiệm về vấn đề đó. |
Tests of controls /test ɒv kənˈtrəʊl/ |
Thử nghiệm kiểm soát Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ bên trong doanh nghiệp nhằm ngăn chặn và phát hiện và sửa chữa những sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dữ liệu. |
Understand entity /ˌʌn.dəˈstænd ˈen.tɪ.ti/ |
Tìm hiểu về doanh nghiệp Tìm hiểu về doanh nghiệp bao gồm hiểu biết về khách hàng, ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động bao gồm: lĩnh vực hoạt động và môi trường bên ngoài, hoạt động kinh doanh và quy trình, quản lý và quản trị, mục tiêu, chiến lược, đo lường và hiệu quả. |
Unrestricted access /ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd ˈæk.ses/ |
Không giới hạn quyền truy cập Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác nhất. |
Weaknesses to management /ˈwiːk.nəs tuː ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ |
Các điểm yếu của hệ thống quản lý Các yếu điểm của hệ thống quản lý thể hiện ở tư duy và phương thức yếu kém, thiếu sự quan tâm đến đổi mới, nâng cao trình độ và chất lượng quản lý, chất lượng nhân lực quản lý chưa cao, thiếu đội ngũ nhân lực quản lý chuyên nghiệp… |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy