Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ nhiệm.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Accounting policies /əˈkaʊn.tɪŋ ˈpɒl.ə.si/ |
Chính sách kế toán Chính sách kế toán là các nguyên tắc, quy định và thủ tục cụ thể được tiến hành bởi một đội ngũ lãnh đạo của công ty và thường được chuẩn bị để lập Báo cáo tài chính. Chúng bao gồm bất kỳ phương pháp, hệ thống đánh giá và thủ tục cho trình bày thuyết minh. |
Adhered /ədˈhɪər/ |
Cam kết Trung thành, dính chặt vào, tham gia |
Appropriate attention /əˈprəʊ.pri.ət/ |
Sự quan tâm, chú ý đúng mức Sự quan tâm, chú ý đúng mức đến các phần hành kiểm toán quan trọng là một trong số các mục tiêu của lập kế hoạch kiểm toán. |
Assertions of the Financial statements /əˈsɜː.ʃən ɒv ðə faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/ |
Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo cáo tài chính. |
Audit approach /ˈɔː.dɪt əˈprəʊtʃ/ |
Cách tiếp cận kiểm toán Cách tiếp cận kiểm toán là phương pháp phân tích rủi ro tập trung vào sự kết hợp của các ảnh hưởng của môi trường nơi mà khách hàng hoạt động, thông tin quản trị của khách hàng và kết quả tài chính, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ |
Audit manager /ˈɔː.dɪt ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Trưởng phòng kiểm toán Manager là người quản lý cao nhất của cuộc kiểm toán, viết chương trình kiểm toán mẫu cho mỗi cuộc kiểm toán, phân công nhiệm vụ làm việc xuống các thành viên, soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên cấp dưới. |
Audit staff member /ˈɔː.dɪt stɑːf/ |
Thành viên trong nhóm kiểm toán Là những kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán |
Audit timing /ˈɔː.dɪt ˈtaɪ.mɪŋ/ |
Thời gian kiểm toán Thời gian kiểm toán được chia thành 3 thành phần: Lập kế hoạch gặp gỡ khách hàng, kiểm toán giữa kỳ, kiểm toán cuối kỳ. |
Business sector /ˈbɪz.nɪs ˈsek.tər/ |
Lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là một phần của nền kinh tế tạo nên bởi các công ty |
Cash transactions /kæʃ trænˈzæk.ʃən/ |
Giao dịch bằng tiền Giao dịch bằng tiền là giao dịch mà trong đó thanh toán bằng tiền được tiến hành ngay lập tức |
Checking of balances /tʃekɪŋ ɒv ˈbæl.əns/ |
Kiểm tra số dư Là cách thức kết hợp các phương pháp cân đối, phân tích, đối chiếu trực tiếp với kiểm kê và điều tra thực tế để xác định độ tin cậy của số dư cuối kỳ |
Company’s pension scheme /ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə skiːm/ |
Chế độ lương hưu của công ty Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao động nữa |
Computerised accounting system /kəmˈpjuː.tər.aɪz əˈkaʊn.tɪŋ ˈsɪs.təm/ |
Hệ thống kế toán máy Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để hỗ trợ người dùng xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, kết xuất và in ấn thông tin ra sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán, Báo cáo kế toán quản trị và các Báo cáo thống kê phân tích tài chính khác |
Conduct the audit /kənˈdʌkt/ðə ˈɔː.dɪt/ |
Thực hiện kiểm toán Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. |
Control environment /kənˈtrəʊl ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ |
Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố: truyền đạt và hiệu lực hóa tính chính trực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng lực, sự tham gia của Ban quản trị, triết lí và phong cách điều hành của Nhà quản lí, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và trách nhiệm, chính sách, thông lệ và nhân sự. |
Deficiencies /dɪˈfɪʃ.ən.si/ |
Lỗi trong kiểm soát Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt, trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát Báo cáo tài chính của công ty. |
Financial performance /faɪˈnæn.ʃəl pəˈfɔː.məns/ |
Hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là một công cụ đo lường, đánh giá chủ quan về mức độ sử dụng tài sản tốt đến đâu của một công ty từ mô hình kinh doanh chính và khả năng tạo doanh thu |
Financial sector /faɪˈnæn.ʃəl ˈsek.tər/ |
Ngành tài chính Là tập hợp của các tổ chức, các công cụ và khuôn khổ pháp lý cho phép các giao dịch được thực hiện bằng cách phát sinh và giải quyết các khoản nợ. |
Financial consequences /faɪˈnæn.ʃəl ˈkɒn.sɪ.kwəns/ |
Hậu quả tài chính Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ... |
Inexperienced staff /ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst stɑːf/ |
Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái có được từ thực tế. |
Internal controls /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ |
Kiểm soát nội bộ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định. |
Manufacturing sector /ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ ˈsek.tər/ |
Ngành sản xuất Là một phần của ngành công nghiệp nhóm sản xuất hàng hóa. Các ngành sản xuất bao gồm các tổ chức tham gia vào việc chuyển đổi cơ học, vật lý, hóa học hoặc vật liệu, hóa chất, hoặc các thành phần vào sản phẩm mới. |
Nature of business risks /ˈneɪ.tʃər ɒv ˈbɪz.nɪs rɪsk/ |
Bản chất của rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ nhiều tình huống: thiên tai địch họa, sự thay đổi công nghệ, chính sách và điều tiết của chính phủ, an ninh, biến động kinh tế và tài chính, ... Rủi ro trong kinh doanh là khái niệm rộng hơn rủi ro có sai phạm trọng yếu trên Báo cáo tài chính; tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh thường gây nên hậu quả về tài chính, từ đó ảnh hưởng lên Báo cáo tài chính. |
Nature of the entity /ˈneɪ.tʃər ɒv ðə ˈen.tɪ.ti/ |
Bản chất của doanh nghiệp Bản chất của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều yếu tố: Đặc điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán, loại hình kinh doanh và cả năng lực nhân viên của khách thể kiểm toán. |
New audit client /njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ |
Khách hàng kiểm toán năm đầu Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý hơn. |
Nuisance /ˈnjuː.səns/ |
Gây phiền toái Người, vật, hay tình huống gây nên sự bất tiện, phiền phức. |
Objectives and strategies /əbˈdʒek.tɪv ænd ˈstræt.ə.dʒi/ |
Mục tiêu và chiến lược Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; trong đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức. Một mục tiêu là một bước công cụ giúp có thể đạt được chiến lược. |
Particular regulations /pəˈtɪk.jə.lər ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ |
Các quy định cụ thể Các quy tắc được làm cơ sở cho việc tiến hành những quy định của pháp luật (ví dụ như luật bảo vệ môi trường). Quy định được thực thi thường là do một cơ quan quản lý quy định hoặc ủy quyền để thực hiện mục đích hoặc theo quy định của pháp luật. Điều đó cũng được gọi là yêu cầu được quy định. |
Partner in - charge /ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ |
Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm toán Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc, là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng và có kiến thức sâu sắc. |
Planning objectives /ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ |
Mục tiêu của việc lập kế hoạch Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán; - Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời; - Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả; - Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên; - Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm; - Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết. |
Planning visit /ˈplæn.ɪŋ ˈvɪz.ɪt/ |
Kế hoạch liên lạc với khách hàng Là giai đoạn đầu tiên trong thời gian kiểm toán khi kiểm toán viên liên lạc với khách thể kiểm toán để thỏa thuận các thông tin cơ bản liên quan đến cuộc kiểm toán với khách hàng như thời gian kiểm toán hoặc cũng có thể là các thay đổi đáng kể trong hệ thống kế toán của khách thể |
Retail sector /ˈriː.teɪl ˈsek.tər/ |
Lĩnh vực bán lẻ Là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, được tạo nên bởi các hộ kinh doanh bán hàng qua cửa hàng, internet cho cộng đồng. |
The control environment /ðə kənˈtrəʊl ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ |
Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái của một đơn vị, nó ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các thành phần khác của kiểm soát nội bộ. |
Understand the system of internal control /ˌʌn.dəˈstænd ðə ɒv ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ |
Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ Bao gồm thu thập hiểu biết về môi trường kiểm soát, thu thập hiểu biết về quy trình nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu lập Báo cáo tài chính và về quyết định chọn các hành động xử lý rủi ro; thu thập hiểu biết về hệ thống thông tin về các loại nghiệp vụ, số dư tài khoản và trình bày trên Báo cáo tài chính; thu thập hiểu biết về các hoạt động kiểm soát để đánh giá rủi ro có sai sót; thu thập hiểu biết về các hoạt động chủ yếu mà đơn vị áp dụng để giám sát kiểm soát nội bộ; mô tả hiểu biết về kiểm soát nội bộ. |
Working papers /ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ |
Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiết bị điện tử hoặc các phương tiện khác. |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy