[ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance
  1. SAPP Knowledge Base
  2. Từ điển Chuyên ngành ACCA
  3. [ACCA AA/F8] - Từ điển môn Audit and Assurance

[Topic 9] Risk (Rủi ro)

Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Rủi ro.

Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx

Accuracy

/ˈæk.jə.rə.si/

Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu)

Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về mặt số học của Báo cáo tài chính.

Assertion levels

/əˈsɜːtʃn ˈlev.əl/

Mức cơ sở dẫn liệu

Đối với rủi ro kiểm toán ở mức cơ sở dẫn liệu, bất kỳ con số nào xuất hiện trên Báo cáo tài chính đều tạo ra các cơ sở dẫn liệu, ví dụ như tính chính xác, tính định giá, tính đầy đủ, tính hiện hữu… Một số con số tuy không quá trọng yếu, nhưng một sai sót nhỏ cũng dẫn đến ảnh hưởng tính trung thực hợp lý của Báo cáo tài chính, ví dụ như mức lương của Ban giám đốc.

Audit  procedures

/ˈɔː.dɪt prəˈsiː.dʒər/

Thủ tục kiểm toán

Thủ tục kiểm toán là những cách thức, những bước công việc cụ thể để có thể thu thập, tích lũy bằng chứng thích hợp với từng loại nghiệp vụ, từng loại thông tin hình thành bảng khai tài chính. Thủ tục kiểm toán bao gồm thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết.

Audit risk equation

/ˈɔː.dɪt rɪsk ɪˈkweɪ.ʒən/

Mô hình rủi ro kiểm toán

Mô hình rủi ro kiểm toán phản ánh mối quan hệ giữa các loại rủi ro như sau:

Rủi ro kiểm toán = Rủi ro tiềm tàng x Rủi ro kiểm soát x Rủi ro phát hiện.

Audit risks

/ˈɔː.dɪt rɪsk/

Rủi ro kiểm toán

Là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.

Cash - based  business

/kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/

Kinh doanh bằng tiền mặt

Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt. Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng.

Completeness

/kəmˈpliːt.nəs/

Tính đầy đủ (cơ sở dẫn liệu)

Cơ sở dẫn liệu tính trọn vẹn đầy đủ hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ và khoản mục cần được trình bày trên Báo cáo tài chính đã được trình bày đầy đủ.

Complex transactions

/ˈkɒm.pleks trænˈzæk.ʃən/

Các giao dịch phức tạp

Là giao dịch được thực hiện thông qua phương thức không thống nhất với bản chất của giao dịch như giao dịch được thực hiện thông qua nhiều bên trung gian, nhiều tài khoản không cần thiết; giao dịch được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau; hoặc bất kỳ giao dịch nào do đối tượng báo cáo nhận định không bình thường và cần có sự giám sát chặt chẽ.

Compliance risk

/kəmˈplaɪ rɪsk/

Rủi ro tuân thủ

Là rủi ro thua lỗ, có thể bị phạt tiền, kết quả từ việc không tuân thủ các luật lệ và quy định. Các biện pháp để đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy định phải là một phần không thể thiếu của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức.

Control risk

/kənˈtrəʊl rɪsk/

Rủi ro kiểm soát

Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro kiểm soát tồn tại do những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ.

Design of the  internal control system

/dɪˈzaɪn ɒv ðə ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/

Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ

Là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó không quản lý bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm soát, và giám sát.

Detection risk

/dɪˈtek.ʃən rɪsk/

Rủi ro phát hiện

Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được.

Fee pressure

/fiː ˈpreʃ.ər/

Áp lực về chi phí

Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết.

Financial risk

/faɪˈnæn.ʃəl rɪsk/

Rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính có thể do nguyên nhân doanh nghiệp vay mượn nhiều hoặc sự gia tăng lãi suất. Điều này có thể gia tăng thêm áp lực cho doanh nghiệp và gia tăng rủi ro có sai phạm trọng yếu do ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục.

Financial statement level

/faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt ˈlev.əl/

Mức độ Báo cáo tài chính

Rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính thường yêu cầu mức kỹ năng cao hơn cùng với nhân viên nhiều kinh nghiệm và trình độ hơn. Đối với rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính, tất cả số liệu trên Báo cáo tài chính có thể đúng, tuy nhiên toàn bộ Báo cáo tài chính chưa chắc đã được trình bày trung thực hợp lý. Ví dụ như vấn đề về thanh khoản có thể bị che giấu và tổng hợp các ảnh hưởng lên các tài khoản có thể không chính xác.

Inappropriate opinion

/ˌɪn.əˈprəʊ.pri.ət əˈpɪn.jən/

Một ý kiến không phù hợp

Ví dụ của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp là khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến Báo cáo tài chính trình bày trung thực, hợp lý trong khi vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu.

Inherent risk

/ɪnˈher.ənt rɪsk/

Rủi ro tiềm tàng

Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.

Internal control system operation

/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl ˈsɪs.təm ɒpəˈreɪʃ(ə)n/

Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ

Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng trong việc kiểm soát các hoạt động trong đơn vị như bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn lực hiệu quả, ... và quan trọng trong việc duy trì ghi chép kế toán và các ghi chép khác.

Misleading

/ˌmɪsˈliː.dɪŋ/

Gây hiểu lầm

Là công ty cố tình che dấu một số thông tin quan trọng làm cho người dùng thông tin hiểu sai hoặc hiểu không trọn vẹn.

Non - sampling Risk

/nɒnˈsɑːmplɪŋ rɪsk/

Rủi ro không do chọn mẫu

Rủi ro không chọn mẫu là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra những kết luận sai lầm không phải do lỗi chọn mẫu mà do các yếu tố không liên quan trực tiếp đến việc chọn mẫu.

Occurrence

/əˈkɜːrəns/

Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu)

Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh.

Operational risk

/ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən.əl rɪsk/

Rủi ro hoạt động

Rủi ro hoạt động gia tăng từ những lỗi trong quá trình hoạt động. Ví dụ, nếu các sản phẩm được làm ra không đúng, doanh nghiệp sau đó có thể phải bồi thường và mất danh tiếng.

Potential implications

/pəˈten.ʃəl ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/

Dấu hiệu tiềm tàng

Các dấu hiệu tiềm tàng của doanh nghiệp gặp các vấn đề về giả định hoạt động liên tục bao gồm: dòng tiền hoạt động âm, không có khả năng trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn, lỗ hoạt động, mất đi các nhân sự hoặc khách hàng chủ chốt, sự thay đổi về công nghệ và không tuân thủ các quy định của nhà nước.

Pressure to  perform

/ˈpreʃ.ər tuː pəˈfɔː.m/

Áp lực thực hiện

Phát sinh khi một số thành viên (ban quản trị, nhân viên…) của doanh nghiệp có cái nhìn tích cực về doanh thu và chi phí

Proportion

/prəˈpɔː.ʃən/

Tỷ lệ

Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể.

Sampling Risk

/ˈsɑːmplɪŋ rɪsk/

Rủi ro chọn mẫu

Là khả năng mà kết luận của kiểm toán dựa trên mẫu sai lệch so với kết luận mà kiểm toán viên có được khi dùng thử nghiệm tương tự đối với toàn bộ tổng thể. Nói cách khác, rủi ro chọn mẫu là sự sai khác giữa kết quả mẫu chọn và kết quả có được từ tổng thể.

Short reporting deadlines

/ʃɔːt rɪˈpɔːtɪŋ ˈded.laɪn/

Thời hạn báo cáo ngắn

Là việc yêu cầu lập báo cáo trong thời gian ngắn trong khi có nhiều nghiệp vụ phát sinh, có thể các nghiệp vụ phát sinh phức tạp.

Valuation

/ˌvæl.juˈeɪ.ʃən/

Định giá (cơ sở dẫn liệu)

Cơ sở dẫn liệu định giá hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí có được tập hợp, cộng dồn ghi đúng số tiền hợp lý không, tính giá phải tuân theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến.

Verifying

/ˈver.ɪ.faɪ/

Xác minh

Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán.

Well - supervised and reviewed

/wel ˈsuː.pə.vaɪz ænd rɪˈvjuː/

Giám sát chặt chẽ và kiểm tra lại

Là theo dõi quá trình thực hiện các thủ tục và tiến hành kiểm tra, đánh giá sau khi thực hiện.

Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây

Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây

SAPP Academy