[Topic 15] Events after the reporting period (Sự kiện sau kỳ báo cáo)
Dịch thuật và diễn giải những thuật ngữ quan trọng trong topic Sự kiện sau kỳ báo cáo.
Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng quên liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận trải nghiệm học viên tại SAPP
Hotline: (+84) 971 354 969
Email: support@sapp.edu.vn
Link yêu cầu về dịch vụ: https://page.sapp.edu.vn/phieu-yeu-cau-dich-vu-cx
Authorized For Issue /ˈɔːθəraɪzd fɔːr ˈɪsjuː/ |
Được ủy quyền để phát hành Ủy quyền giải quyết vấn đề là việc cán bộ quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới có quyền ra quyết định về những vấn đề thuộc quyền hạn của mình, trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm |
Break Up Basis /breɪk ʌp ˈbeɪsɪk/ |
Trên cơ sở phá sản Khi tính hoạt động liên tục không còn được áp dụng phù hợp với doanh nghiệp. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp sẽ phải ghi nhận theo giá thanh l thay vì giá gốc |
Debentures /dɪˈbentʃər/ |
Công ty con Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ) |
Favorable /'feivərəbl/ |
Thuận lợi Tốt hơn dự kiến |
Fraud Or Errors /frɑːd ˈer.ɚ/ |
Gian lận và sai sót - Gian lận: hành vi trình bày sai lệch cố hoặc sửa đổi tài liệu kế toán liên quan đến bán hàng, doanh thu, chi phí và các yếu tố khác vì động cơ lợi nhuận như thổi phồng giá trị cổ phiếu của công ty, có được nguồn tài trợ thuận lợi hơn hoặc trốn tránh nghĩa vụ nợ. Đây là vấn đề đạo đức của người thực hiện - Sai sót: lỗi định lượng do sơ suất hoặc sử dụng sai các chính sách kế toán và / hoặc các quy định của GAAP. Đây là vấn đề về các yếu tố khách quan hoặc do năng lực hạn chế |
Indicative /ɪnˈdɪkət̬ɪv/ |
Biểu lộ, biểu thị |
Litigation /,liti'geiʃn/ |
Tranh chấp, kiện tụng Quá trình đưa một vụ việc nào đó lên toà án để giải quyết tranh chấp (khi tranh chấp đó quá lớn đến mức 2 bên không thể tự giải quyết với nhau) |
Major Restructuring /ˈmeɪ.dʒɚ ˌriːˈstrʌktʃərɪŋ/ |
Sự tái cơ cấu trên diện rộng Là sự tổ chức lại một công ty, doanh nghiệp hay một hệ thống theo một cách mới trên diện rộng, nhằm làm cho nó hoạt động hiệu quả hơn |
Permanent Diminution In Value /ˈpɝːmənənt ˌdɪməˈnuːʃən/ |
Trên cơ sở phá sản Sự suy giảm giá trị vĩnh viễn ngụ ý không phải sự biến động giá trị thị trường trong ngắn hạn của tài sản. Không có các dấu hiệu đơn lẻ nào, mà nhà quản trị cần phải kết hợp rất nhiều yếu tố khác nhau để đạt được kết luận về sự suy giảm giá trị vĩnh viễn của khoản đầu tư |
Unfavorable /ʌnˈfeɪvərəbəl/ |
Bất lợi Không mong đợi |
Bạn có thể tham gia nhóm tự học ACCA tại đây
Hoặc tham khảo thêm các bài viết liên quan đến tự học ACCA tại đây
SAPP Academy